“True Love is Diamond; It is rare, Beautiful and Lasts Forever” nghĩa là tình yêu đích thực đẹp tựa như một viên kim cương; thật hiếm có và tỏa sáng lấp lánh mãi mãi theo thời gian. Vậy kim cương là gì? Tại sao kim cương lại được mệnh danh vua của các loại Đá Quý? Cùng Taichinh.vip tim hiểu ngay.
Kim cương là gì?
Kim cương là một khoáng chất bao gồm cacbon nguyên chất. Nó là chất tự nhiên cứng nhất được biết đến, đồng thời kim cương cũng là loại đá quý phổ biến và giá trị nhất. Do độ cứng cực cao, kim cương có một số ứng dụng quan trọng trong công nghiệp.
Độ cứng, độ sáng và lấp lánh của kim cương khiến chúng không thể vượt qua được như đá quý. Trong biểu tượng của đá quý, kim cương tượng trưng cho tình yêu kiên định và là viên đá sinh cho tháng Tư. Đồng thời, một viên kim cương được cho là sẽ mang lại dũng khí cho người đeo.
Đá kim cương được cân bằng carat (1 carat = 200 miligam) và tính bằng điểm (1 điểm = 0,01 carat). Ngoài các loại kim cương tự nhiên chất lượng cao, một số loại kim cương công nghiệp xuất hiện và kim cương tổng hợp đã được sản xuất trên quy mô thương mại từ năm 1960.
Top 14 viên kim cương đắt nhất thế giới
The Koh-i-Noor
- Trọng Lượng: 105,6 carat
- Hình Dáng: Hình bầu dục
- Xuất Xứ: Ấn Độ
- Người Sỡ Hữu: Nữ Hoàng Elizabeth II
- Giá trị: Vô giá
The Sancy Diamond
- Trọng Lượng: 55,23 carat
- Hình Dáng: Hình chiếc khiên
- Xuất Xứ: Ấn Độ
- Người Sỡ Hữu: Bảo tàng Louvre, Paris, Pháp
- Giá trị: Vô giá
The Cullinan Diamond (Viên kim cương thô lớn nhất)
- Trọng Lượng: 3.106,75 carat
- Hình Dáng: 105 viên đá cắt các loại
- Xuất Xứ: Nam Phi
- Người Sỡ Hữu: Bên phải vương miệng của Nữ hoàng Elizabeth II
- Giá trị: 400 triệu đô la
The Hope Diamond
- Trọng Lượng: 45,55 carat
- Hình Dáng: Đệm cổ
- Xuất Xứ: Ấn Độ
- Người Sỡ Hữu: Văn phòng điện Smithsonian
- Giá trị: 350 triệu đô la
De Beers Centenary Diamond
- Trọng Lượng: 273,8
- Hình Dáng: Hình trái tim
- Xuất Xứ: Nam Phi
- Người Sỡ Hữu: Chưa xác định
- Giá trị: 100 triệu đô la
The Pink Star Diamond
- Trọng Lượng: 59,6 carat
- Hình Dáng: Hình bầu dục hỗn hợp
- Xuất Xứ: Nam Phi
- Người Sỡ Hữu: Chow Tai Fook Enterprises
- Giá trị: 71,2 triệu đô
The Oppenheimer Blue Diamond
- Trọng Lượng: 14,62 carat
- Hình Dáng: Hình chữ nhật
- Xuất Xứ: Nam Phi
- Người Sỡ Hữu: Chưa xác định
- Giá trị: 57,5 triệu đô la
The Blue Moon of Josephine Diamond
- Trọng Lượng: 12,03 carat
- Hình Dáng: Đệm hình
- Xuất Xứ: Nam Phi
- Người Sỡ Hữu: Joseph Lau
- Giá trị: 48,4 triệu đô la
The Graff Pink Diamond
- Trọng Lượng: 24,78 carat
- Hình Dáng: Ngọc Lục Bảo
- Xuất Xứ: lethoso
- Người Sỡ Hữu: Laurence Graff
- Giá trị: 46,4 triệu đô
The Orange Diamond
- Trọng Lượng: 14,82 carat
- Hình Dáng: Hình trái xoan
- Xuất Xứ: Nam Phi
- Người Sỡ Hữu: Chưa xác định
- Giá trị: 35,5 triệu đô la
The Winston Blue Diamond
- Trọng Lượng: 13,22 carat
- Hình Dáng: Hình tam giác
- Xuất Xứ: Nam Phi
- Người Sỡ Hữu: Harry Winston, Inc. Read
- Giá trị: 23,8 triệu đô la
The Wittelsbach Diamond
- Trọng Lượng: 31,06 carat
- Hình Dáng: Hình bầu dục cổ sao rực rỡ
- Xuất Xứ: Ấn Độ
- Người Sỡ Hữu: Hamad bin Khalifa Al Thani
- Giá trị: 23,4 triệu đô la
The Perfect Pink Diamond
- Trọng Lượng: 14,23 carat
- Hình Dáng: Hình hộp chữ nhật
- Xuất Xứ: Châu Úc
- Người Sỡ Hữu: Chưa xác định
- Giá trị: 23,17 triệu đô la
The Heart of Eternity
- Trọng Lượng: 27,64 carat
- Hình Dáng: Trái tim
- Xuất Xứ: Nam Phi
- Người Sỡ Hữu: De Beers Sa
- Giá trị: 16 triệu đô la
Lịch sử, nguồn gốc và quá trình hình thành kim cương
Lịch sử và nguồn gốc kim cương
Kim cương được hình thành ở độ sâu 250 km trong lớp phủ(mantle) của vỏ Trái Đất. Và một điều đáng kinh ngạc ít ai biết đó là kim cương đã tồn tại cách đây 3,5 tỷ năm.
Kim cương được phát hiện đầu tiên ở các nền văn hóa cổ đại Ấn Độ và được giao dịch ngay từ thể kỷ thứ 4 trước Công nguyên. Hoàng gia và giới quý tộc thượng lưu rất thèm khát những viên kim cương vì vẻ đẹp và giá trị của chúng.
Đến năm 1400, kim cương trở thành phụ kiện thời trang dành cho giới thượng lưu và tầng lớp thống trị của châu Âu sau khi các tuyến đường thương mại thông thương từ Ấn Độ sang các khu chợ thời Trung cổ ở Venice.
Năm 1477, chiếc nhẫn đính hôn bằng kim cương đầu tiên đã được ông Archduke Maximillian người Áo trao cho vị hôn thê của mình.
Bằng chứng xác định nguồn gốc của viên kim cương xanh Hope huyền thoại 45,52 carat (ct) ở khu vực khai thác Golconda của Ấn Độ. Vua Louis XIV của Pháp đã mua viên kim cương (được gọi là viên kim cương Xanh của Pháp vào thời điểm đó) vào năm 1668.
Ngày nay, kim cương có nguồn gốc từ tất cả các khu vực trên Thế giới bao gồm Nam Phi, Úc, Botswana, Nga và Canada.
Kim cương được hình thành như thế nào?
Hiểu một cách đơn giản là kim cương được hình thành khi các mỏ cacbon nằm sâu trong lòng đất (khoảng 150 – 250km dưới bề mặt) phải chịu nhiệt độ và áp suất cao. Một số viên kim cương được hình thành trong vài ngày hoặc vài tháng, trong khi một số viên đá khác phải mất tới hàng triệu năm.
Một số kim cương có màu, màu sắc là do các nguyên tố vi lượng tương tác trong quá trình hình thành của viên kim cương. Ngoài ra, gần như không thể xác định tuổi chính xác của một viên kim cương, nhưng việc phân tích các khoáng chất cụ thể trong viên kim cương giúp các nhà địa chất đưa ra được ước tính về con số thực.
Sự thật ít ai biết đó là hầu hết các viên kim cương tự nhiên đều có niên đại hàng triệu, nếu không muốn nói là hàng tỷ năm. Và, thật thú vị, sự hình thành một kim cương không phải lúc nào cũng là một quá trình liên tục.
Một viên kim cương thô có thể bị xáo trộn do sự thay đổi nhiệt độ hoặc áp suất. Sau đó, đá quý có thể sẽ phải đợi hàng trăm, thậm chí hàng triệu năm để có điều kiện thích hợp cho sự phát triển tiếp tục.
Tính chất của kim cương
Kim cương là dạng thù hình tinh khiết nhất của cacbon. Ở dạng tinh khiết nhất, kim cương là chất rắn không màu, bóng, kết tinh. Kim cương thường không màu, một số có màu vàng, một số màu xanh lam, nâu, xanh lục, hồng và thậm chí là đen. Độ sáng và vẻ đẹp của chúng phụ thuộc vào kỹ năng cắt và đánh bóng.
Một số thuộc tính của Kim cương là
- 1. Nó là chất cứng nhất được biết đến.
- 2. Nó có chỉ số phản xạ cao là 2.415, làm cho nó sáng chói bất thường.
- 3. Trọng lượng riêng của kim cương là 3,52.
- 4. Kim cương là chất dẫn nhiệt và dẫn điện không tốt vì nó thiếu các electron tự do.
- 5. Kim cương tự nhiên trong suốt đối với tia X trong khi kim cương nhân tạo bị mài mòn trước tia X.
- 6. Kim cương thường không bị ảnh hưởng bởi axit, kiềm, hợp chất hữu cơ, v.v.
Phân loại kim cương
Kim cương tự nhiên
Kim cương tự nhiên được phân loại theo loại và số lượng tạp chất được tìm thấy bên trong chúng:
- Loại Ia – Đây là loại kim cương tự nhiên phổ biến nhất, chứa tới 0,3% nitơ.
- Loại Ib – Rất ít kim cương tự nhiên thuộc loại này (~ 0,1%), nhưng gần như tất cả kim cương công nghiệp tổng hợp đều có. Kim cương loại Ib chứa tới 500 ppm nitơ.
- Loại IIa – Loại này rất hiếm trong tự nhiên. Kim cương loại IIa chứa rất ít nitơ nên không thể dễ dàng phát hiện được bằng phương pháp hấp thụ tia hồng ngoại hoặc tia cực tím.
- Loại IIb – Loại này cũng rất hiếm trong tự nhiên. Kim cương loại IIb chứa rất ít nitơ (thậm chí còn thấp hơn loại IIa) nên tinh thể là chất bán dẫn loại p.
Kim cương nhân tạo
Kim cương nhân tạo hay kim cương tổng hợp là quá trình sản xuất bằng cách cho than chì và một chất xúc tác kim loại đặt trong máy ép thủy lực dưới nhiệt độ và áp suất cao (HPHT). Trong khoảng thời gian vài giờ, than chì dần chuyển thành kim cương.
Những viên kim cương thu được thường có kích thước vài mm và phần lớn không đủ tiêu chuẩn để sử dụng làm đá quý, nhưng chúng cực kỳ lý tưởng để trở thành vật liệu cho máy công cụ và dụng cụ cắt.
Kim cương phim mỏng
Một quá trình gọi là lắng đọng hơi hóa học (CVD) có thể được sử dụng để lắng đọng các màng mỏng của kim cương đa tinh thể. Công nghệ CVD giúp có thể phủ lớp phủ ‘không mài mòn’ lên các bộ phận của máy móc, sử dụng lớp phủ kim cương để hút nhiệt ra khỏi các linh kiện điện tử, cửa sổ thời trang trong suốt trên dải bước sóng rộng và tận dụng các đặc tính khác của kim cương.
Phân loại kim cương theo màu
Kim Cương Đen
Kim Cương Đỏ
Kim Cương Vàng
Kim Cương Xanh
4C – Tiêu chuẩn để đánh giá chất lượng kim cương
Giá thành của một viên kim cương sẽ được kiểm định nghiêm ngặt dựa trên tiêu chuẩn 4C của GIA.
COLOR GRADE – Màu sắc kim cương
Màu kim cương trên thực tế có nghĩa là thiếu màu (LACK OF COLOR). Và trong thế giới kim cương, càng ít màu thì phẩm chất càng cao. Thang màu GIA phân loại từ D ( không màu) đến Z ( vàng nhạt hoặc nâu). Mỗi cấp độ đại diện cho một dải màu và là thước đo mức độ đáng chú ý của màu đó.
Trên thực tế thì những viên kim cương không màu thực sự rất hiếm. Hầu hết kim cương được sử dụng trong đồ trang sức hầu như có bảng màu gần với các màu vàng hoặc nâu.
Để làm cơ sở chung cho việc so sánh màu sắc, các chuyên gia đá quý đến từ GIA đã tỉ mỉ lắp ráp một bộ đá mẫu đại diện cho các cấp màu trên thang GIA.
Tại phòng thí nghiệm GIA, cấp màu được xác định bằng cách so sánh mỗi viên kim cương với một bộ đá mẫu bằng cách ghép các viên kim cương một cách cẩn thận với bộ đá ban đầu.
CLARITY GRADE – Độ tinh khiết kim cương
Bởi vì kim cương phải chịu sức nóng và áp suất cực lớn nên rất hiếm để tìm thấy một viên kim cương không có tạp chất bên trong hoặc trên bề mặt.
Đánh giá độ trong của kim cương bao gồm việc xác định số lượng, kích thước, độ nổi, tính chất và vị trí của những đặc điểm này, cũng như cách những đặc điểm này ảnh hưởng đến vẻ ngoài tổng thể của viên đá.
Thang đo độ trong suốt của GIA có 6 hạng mục, một số loại được chia ra, với tổng số 11 hạng cụ thể từ hoàn hảo (Flawless) đến I3 (Included 3).
- Hoàn mỹ (FL= flawless): Không có tạp chất và không có tì vết có thể nhìn thấy dưới độ phóng đại 10x
- Bên trong hoàn mỹ (IF= Internally Flawless): Không có tạp chất nào có thể nhìn thấy dưới độ phóng đại 10x
- Rất, Rất ít Bao gồm (VVS 1 và VVS 2 = Very, Very Slightly Included): Các phần bao gồm rất nhỏ, chúng rất khó để một học sinh có tay nghề cao có thể nhìn thấy dưới độ phóng đại 10x
- Rất ít bao gồm (VS 1 và VS 2 = Very Slightly Included ): Các tạp chất được quan sát với nỗ lực dưới độ phóng đại 10x, nhưng có thể được mô tả là nhỏ
- Hơi bao gồm (SI 1 và SI 2= Slightly Included ): Các tạp chất có thể nhận thấy được dưới độ phóng đại 10x
- Bao gồm (I 1 , I 2 và I 3 =Included): Các tạp chất rõ ràng dưới độ phóng đại 10x có thể ảnh hưởng đến độ trong suốt và độ sáng
CARAT WEIGHT – Trọng lượng kim cương
Trọng lượng của kim cương dùng để đo lường một viên kim cương nặng bao nhiêu CARAT. 1 CARAT = 200 miligram. Mỗi carat được chia thành 100 ‘điểm.’ Điều này cho phép các phép đo rất chính xác đến chữ số thập phân thứ hai.
CUT GRADE – Giác cắt kim cương
Việc đạt được đường cắt tốt nhất cho một viên kim cương phản ánh vẻ đẹp và giá trị cuối cùng của viên đá. Và trong số tất cả các viên kim cương 4C, nó là viên kim cương phức tạp và khó phân tích nhất về mặt kỹ thuật. Để xác định cấp cắt của viên kim cương tròn rực rỡ tiêu chuẩn – hình dạng chiếm ưu thế trong phần lớn các trang sức kim cương – GIA tính toán tỷ lệ các mặt ảnh hưởng đến hình dáng mặt của viên kim cương. Các tỷ lệ này cho phép GIA đánh giá mức độ cắt tốt nhất của một viên kim cương, bằng cách nghiên cứu cách một viên kim cương tương tác thành công với ánh sáng để tạo ra các hiệu ứng hình ảnh mong muốn, chẳng hạn như:
- Độ sáng ( Brightness): Ánh sáng trắng bên trong và bên ngoài phản xạ từ một viên kim cương.
- Ánh Lửa ( Fire): Sự tán xạ của ánh sáng trắng thành tất cả các màu sắc của cầu vồng.
- Sự lấp lánh (Scintillation): Số lượng lấp lánh mà một viên kim cương tạo ra và mô hình của các vùng sáng và tối do phản xạ bên trong viên kim cương tạo ra.
Xem thêm về: GIA – 4Cs Of Diamond Quality
1 Carat (ct) kim cương bằng bao nhiêu ly (mm)?
Tùy theo hình dạng viên kim cương mà 1 Carat có thể có kích thước chênh lệch nhau một chút. Sau đây là bảng chuyển đổi từ Carat sang mm để các bạn dễ hình dung:
Bảng quy đổi trọng lượng kim cương từ Carat sang ly (mm) |
---|
Trọng lượng 0.2 carat thì viên kim cương có thể có kích thước từ 4.0 – 4.3 mm |
Trọng lượng 0.3 carat thì viên kim cương có thể có kích thước từ 4.3 – 4.7 mm |
Trọng lượng 0.4 carat thì viên kim cương có thể có kích thước từ 4.8 – 5.0 mm |
Trọng lượng 0.5 carat thì viên kim cương có thể có kích thước từ 5.0 – 5.4 mm |
Trọng lượng 0.6 carat thì viên kim cương có thể có kích thước từ 5.4 – 5.7 mm |
Trọng lượng 0.7 carat thì viên kim cương có thể có kích thước từ 5.7 – 5.9 mm |
Trọng lượng 0.8 carat thì viên kim cương có thể có kích thước từ 6.0 – 6.1 mm |
Trọng lượng 0.9 carat thì viên kim cương có thể có kích thước từ 6.1 – 6.4 mm |
Trọng lượng 1.0 carat thì viên kim cương có thể có kích thước từ 6.3 – 6.6 mm |
Giá Kim Cương
Giá kim cương thế giới
Bảng giá một số loại kim cương trên thế giới được cập nhật thường xuyên tại taichinh.vip
Diamond Carat Weight | Price (Per Carat, Round Brilliant Cut) | Total Price | Diamond Example |
---|---|---|---|
0.50 carat | $990 – $5,000 | $495 – $2,500 | Click here for diamond from Blue Nile |
1.00 carat | $2,000 – $14,000 | $2,000 – $14,000 | Click here for diamond from James Allen |
1.50 carat | $3,300 – $24,000 | $4,400 – $30,000 | Click here for diamond from Blue Nile |
2.00 carat | $4,200 – $29,000 | $8,400 – $58,000 | Click here for diamond from Blue Nile |
3.00 carat | $7,200 – $51,000 | $21,600 – $153,000 | Click here for diamond from James Allen |
4.00 carat | $8,400 – $71,500 | $33,600 – $286,000 | Click here for diamond from Blue Nile |
5.00 carat | $9,600 – $67,500 | $48,000 – $337,500 | Click here for diamond from James Allen |
Nguồn: Giá kim cương thế giới
Giá kim cương thị trường trong nước
Bảng giá kim cương PNJ 2023
Kích Cỡ | Giá | Thông Số | Kiểm Định |
---|---|---|---|
Kim cương 3ly6 (3,6mm) | 11.000.000 - 17.500.000 VND | F/VS2/Ex* | GIA* |
Kim cương 4ly1 (4,1mm) | 16.200.000 - 24.500.000 VND | F/VS2/Ex* | GIA* |
Kim cương 4ly5 (4,5mm) | 21.200.000 - 38.000.000 VND | F/VS2/Ex* | GIA* |
Kim cương 5ly (5mm) | 42.900.000 - 68.100.000 VND | F/VS2/Ex* | GIA* |
Kim cương 5ly4 (5,4mm) | 61.400.000 - 112.000.000 VND | F/VS2/Ex* | GIA* |
Kim cương 6ly (6mm) | 138.800.000 - 274.200.000 VND | F/VS2/Ex* | GIA* |
Kim cương 6ly3 (mm <1CT) | 212.900.000 - 396.500.000 VND | F/VS2/Ex* | GIA* |
Kim cương 6ly3 (mm = 1CT ) | 276.900.000 - 528.300.000 VND | F/VS2/Ex* | GIA* |
Kim cương 6ly8 (6,8mm) | 339.400.000 - 598.700.000 VND | F/VS2/Ex* | GIA* |
Kim cương 7ly2 (7,2mm) | 492.100.000 - 838.900.000 VND | F/VS2/Ex* | GIA* |
Kim cương 8ly1 (8,1mm) | 1.124.600.000 VND trở lên | F/VS2/Ex* | GIA* |
Kim cương 9ly (9mm) | 1.757.300.000 VND trở lên | F/VS2/Ex* | GIA* |
Bảng giá kim cương Tierra
Cập nhật giá kim cương tại Tierra mới nhất
Error parsing: Query returned empty response(1)Bảng giá kim cương Phú Quý
Theo thông tin cập nhật mới nhất thì giá kim cương ở Phú Quý có giá dao động từ: 16.270.000 VNĐ – 98.840.000 VNĐ
Giá mang tính tham khảo tại thời điểm. Giá chính xác vui lòng liên hệ với nhân viên chăm sóc khách hàng của Phú Quý.
Bảng giá tại Thế giới kim cương
Cập nhật giá kim cương các loại tại Thế Giới kim cương mới nhất
Giá Kim Cương 3ly6. Kiểm định GIA. Giác cắt Excellent
Color / Clarity | IF | VVS1 | VVS2 | VS1 | VS2 |
---|---|---|---|---|---|
D | 18,095,000 | 15,792,000 | 15,322,000 | 13,066,000 | 12,643,000 |
E | 17,625,000 | 15,322,000 | 14,852,000 | 12,643,000 | 12,267,000 |
F | 17,155,000 | 14,852,000 | 14,382,000 | 12,267,000 | 11,891,000 |
Giá Kim Cương 4ly1. Kiểm định GIA. Giác cắt Excellent
Color / Clarity | IF | VVS1 | VVS2 | VS1 | VS2 |
---|---|---|---|---|---|
D | 28,576,000 | 24,111,000 | 23,218,000 | 20,116,000 | 19,411,000 |
E | 27,683,000 | 23,218,000 | 22,325,000 | 19,411,000 | 18,659,000 |
F | 26,790,000 | 22,325,000 | 21,432,000 | 18,659,000 | 17,907,000 |
Giá Kim Cương 4ly5. Kiểm định GIA. Giác cắt Excellent
Color / Clarity | IF | VVS1 | VVS2 | VS1 | VS2 |
---|---|---|---|---|---|
D | 37,880,000 | 32,730,000 | 29,515,000 | 25,978,000 | 24,617,000 |
E | 33,680,000 | 30,030,000 | 28,950,000 | 24,170,000 | 22,878,000 |
F | 29,690,000 | 28,890,000 | 27,889,000 | 22,438,000 | 21,582,000 |
Giá Kim Cương 5ly4. Kiểm định GIA. Giác cắt Excellent
Color / Clarity | IF | VVS1 | VVS2 | VS1 | VS2 |
---|---|---|---|---|---|
D | 116,038,000 | 103,519,000 | 95,521,000 | 79,470,000 | 74,757,000 |
E | 107,037,000 | 95,545,000 | 92,350,000 | 76,272,000 | 68,568,000 |
F | 98,333,000 | 89,352,000 | 87,560,000 | 73,674,000 | 67,166,000 |
Giá Kim Cương 6ly. Kiểm định GIA. Giác cắt Excellent
Color / Clarity | IF | VVS1 | VVS2 | VS1 | VS2 |
---|---|---|---|---|---|
D | 277,915,000 | 235,305,000 | 209,757,000 | 169,992,000 | 157,821,000 |
E | 231,455,000 | 218,299,000 | 200,223,000 | 157,821,000 | 153,541,000 |
F | 219,340,000 | 204,621,000 | 195,455,000 | 149,796,000 | 144,446,000 |
Giá Kim Cương 6ly3 (<1CT). Kiểm định GIA. Giác cắt Excellent
Color / Clarity | IF | VVS1 | VVS2 | VS1 | VS2 |
---|---|---|---|---|---|
D | 407,870,000 | 369,074,000 | 298,204,000 | 253,185,000 | 251,672,000 |
E | 344,815,000 | 322,633,000 | 288,686,000 | 243,404,000 | 234,716,000 |
F | 323,519,000 | 305,377,000 | 264,990,000 | 228,149,000 | 218,686,000 |
Giá Kim Cương 6ly3 (>=1CT). Kiểm định GIA. Giác cắt Excellent
Color / Clarity | IF | VVS1 | VVS2 | VS1 | VS2 |
---|---|---|---|---|---|
D | 533,014,000 | 463,056,000 | 390,493,000 | 334,396,000 | 314,590,000 |
E | 458,902,000 | 387,358,000 | 383,932,000 | 318,472,000 | 307,105,000 |
F | 388,302,000 | 373,649,000 | 363,546,000 | 294,725,000 | 288,831,000 |
Giá Kim Cương 6ly8. Kiểm định GIA. Giác cắt Excellent
Color / Clarity | IF | VVS1 | VVS2 | VS1 | VS2 |
---|---|---|---|---|---|
D | 669,619,000 | 591,509,000 | 479,801,000 | 440,249,000 | 426,090,000 |
E | 537,048,000 | 531,698,000 | 425,304,000 | 398,473,000 | 343,965,000 |
F | 491,604,000 | 478,113,000 | 414,326,000 | 379,642,000 | 340,647,000 |
Giá Kim Cương 7ly2. Kiểm định GIA. Giác cắt Excellent
Color / Clarity | IF | VVS1 | VVS2 | VS1 | VS2 |
---|---|---|---|---|---|
D | 858,491,000 | 806,883,000 | 661,380,000 | 628,577,000 | 561,392,000 |
E | 745,283,000 | 702,392,000 | 652,560,000 | 560,557,000 | 550,034,000 |
F | 680,670,000 | 624,155,000 | 609,079,000 | 543,996,000 | 499,493,000 |
Giá Kim Cương 8ly1. Kiểm định GIA. Giác cắt Excellent
Color / Clarity | IF | VVS1 | VVS2 | VS1 | VS2 |
---|---|---|---|---|---|
D | 2,314,706,000 | 2,084,434,000 | 1,704,701,000 | 1,435,429,000 | 1,259,055,000 |
E | 1,860,762,000 | 1,625,714,000 | 1,468,621,000 | 1,293,724,000 | 1,216,149,000 |
F | 1,580,000,000 | 1,525,714,000 | 1,382,224,000 | 1,248,293,000 | 1,183,830,000 |
Giá Kim Cương 9ly. Kiểm định GIA. Giác cắt Excellent
Color / Clarity | IF | VVS1 | VVS2 | VS1 | VS2 |
---|---|---|---|---|---|
D | 3,885,988,000 | 3,259,581,000 | 2,920,772,000 | 2,433,976,000 | 2,141,899,000 |
E | 3,365,385,000 | 2,894,135,000 | 2,677,374,000 | 2,287,938,000 | 1,995,861,000 |
F | 2,875,000,000 | 2,671,538,000 | 2,451,614,000 | 2,141,899,000 | 1,849,822,000 |
Kết luận
Vậy là Tài Chính Vip cùng các bạn vừa đi tìm hiểu Kim Cương là gì? Để biết được vì sao giá trị một viên kim cương lại lớn đến như thế mà người ta vẫn sẵn sàng bỏ ra số tiền khổng lồ để sỡ hữu. Cảm ơn các bạn đã quan tâm theo dõi.