Ba tháng sau khi giá trị của đồng rúp Nga giảm xuống chưa đến 1 cent trong bối cảnh các lệnh trừng phạt kinh tế của Mỹ, đồng tiền của nước Nga đã có một sự thay đổi đáng kinh ngạc. Đồng rúp Nga đã tăng 40% so với đồng USD kể từ tháng Giêng. Cùng Taichinh.vip tìm hiểu Tiền Nga là gì? Ngay sau đây.
Tiền Nga là gì?
Đồng Rúp của Nga (ký hiệu: ₽, tiếng Nga: рубль, mã tiền tệ: RUB) dùng để chỉ tiền tệ của Nga. Được đưa vào sử dụng từ thế kỷ 14 , đồng rúp là đồng tiền lâu đời thứ hai sau đồng Bảng Anh. Năm 1704, nó trở thành đơn vị tiền tệ châu Âu đầu tiên được thập phân, khi đồng rúp tương đương với 100 kopek.
Tiền rúp của Nga được in trong nhà máy quốc doanh của Moscow, bắt đầu hoạt động vào cuối Thế chiến thứ nhất. Tiền xu được đúc ở cả Moscow và Xưởng đúc tiền St.Petersburg gần 300 năm tuổi. Mặc dù không có ký hiệu chính thức, py6 (ba ký tự Cyrillic bằng RUB trong tiếng Nga) hiện được sử dụng để đại diện cho đồng rúp của Nga.
Về mệnh giá, rúp có các dạng tiền xu 1, 2, 5, 10 rúp và các loại tiền giấy 50, 100, 200, 500, 1.000, 2000, 5.000. Đôi khi bạn có thể bắt gặp tờ tiền 10 rúp, nhưng nó rất hiếm.
Nguồn gốc và lịch sử
Nguồn gốc của đồng rúp có từ năm 1704, khi Peter Đại đế tiêu chuẩn hóa đồng xu này thành 28 gram bạc. Vào ngày 17 tháng 12 năm 1885, một tiêu chuẩn mới không thay đổi đồng rúp bạc nhưng giảm hàm lượng vàng xuống 1161 gam đã được thông qua.
Sau đó, dưới thời trị vì của Nicholas I, đồng rúp bạc được tuyên bố là đơn vị tiền tệ và phương tiện thanh toán chính. Mặt khác, tiền giấy đã trở thành một phương tiện thanh toán hỗ trợ.
Bất chấp những cải cách, đổi mới và thử nghiệm của đồng rúp, đồng tiền này vẫn không mất giá trị cho đến cuộc Cách mạng Nga năm 1917.
Trong thời gian Liên Xô giải thể vào năm 1991, đồng tiền của Nga đã trải qua một sự thay đổi trong thiết kế của nó. Vào thời điểm này, Ngân hàng Trung ương Liên Xô (Gosbank) đưa vào lưu hành tiền giấy và tiền xu mới, cũng được Ngân hàng Nga phát hành vào năm 1992. Cùng năm đó, Ngân hàng Nga đã phát hành loạt tiền giấy rúp Nga đầu tiên. với giá trị danh nghĩa là 5.000 và 10.000 rúp.
Năm 1993, có một cuộc cải cách mới, cùng với việc phát hành tiền giấy mới, sẽ chấm dứt việc lưu hành các mẫu giấy của Liên Xô.
Vào tháng 3 năm 2014, đồng rúp Nga được đưa vào Cộng hòa Crimea và thành phố liên bang Sevastopol, sau khi họ sáp nhập vào Liên bang Nga.
Mệnh giá đồng Rúp Nga hiện tại
Tiền Xu
Đồng xu 10 rúp mới được làm bằng thép mạ đồng thau, tích hợp các tính năng bảo mật quang học, được phát hành vào tháng 10 năm 2009. Tiền giấy 10 rúp sẽ bị ngừng sản xuất vào năm 2012, nhưng việc thiếu đồng 10 rúp đã buộc ngân hàng trung ương phải tạm dừng việc này và đưa tiền xu mới vào lưu thông. Đồng xu kỷ niệm lưỡng kim loại 10 rúp sẽ tiếp tục được phát hành.
Một bộ sưu tập các đồng xu kỷ niệm Olympic 25 rúp làm bằng cupronickel được lưu hành bắt đầu vào năm 2011. Nhiều mệnh giá tiền xu phiên bản đặc biệt nhỏ vẫn được lưu hành, đại diện cho các dịp lễ và kỷ niệm lịch sử quốc gia.
Tiền giấy
Vào năm 2017, Ngân hàng Trung ương Nga đã tung ra hai loại tiền giấy mới – 200 RUB và 2.000 RUB. Một cuộc bỏ phiếu đã được tổ chức vào tháng 9 năm 2016 để xác định các biểu tượng và thành phố sẽ được hiển thị trên các ghi chú mới. Người dùng Internet Nga đã lựa chọn các biểu tượng thông qua một cuộc thăm dò trực tuyến do Ngân hàng Trung ương Nga thực hiện. Ngân hàng Trung ương Nga đã công bố các biểu tượng mới vào tháng 2 năm 2017.
Tờ 5 Rúp Nga
Tờ 10 Rúp Nga
Tờ 50 Rúp Nga
Tờ 100 Rúp Nga
Tờ 200 Rúp Nga
Tờ 500 Rúp Nga
Tờ 1000 Rúp Nga
Tờ 2000 Rúp Nga
Tờ 5000 Rúp Nga
Đổi tiền Nga sang tiền Việt
Tỷ giá tiền Nga 2022
1 Rúp Nga bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
Theo tỷ giá cập nhật ở trên thì 1 Rúp Nga = 435,42 VND
100 Rúp Nga bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
Theo thông tin tỷ giá từ taichinh.vip thì 100 Rúp Nga = 43.542 VND
Chuyển đổi rúp Nga (RUB) sang đồng Việt Nam (VND)
- English
- Bahasa Indonesia
- Bahasa Malaysia
- Deutsch
- Español
- Français
- Italiano
- Nederlands
- Polski
- Português
- Русский
- 한국어
- 中文
- 日本語
- 繁體中文
- ภาษาไทย
- Ngôn ngữ khác
Quy đổi RUB sang VND: Tỷ giá giao dịch của rúp Nga và đồng Việt Nam
1,0000 RUB = 255,19 VND 10 Tháng Mười 2024 09:05 UTC
Công cụ quy đổi tỷ giá trực tuyến
Chiều quy đổi ngược lại Biểu đồ tỷ giá giao dịch của RUB và VND
Biểu đồ này hiển thị dữ liệu từ 10/10/2023 đến 09/10/2024. Tỷ giá giao dịch trung bình trong khoảng thời gian này là 273,62 đồng Việt Nam cho mỗi rúp Nga.
Tỷ giá giao dịch cao nhất giữa đồng RUB và đồng VND là bao nhiêu trong năm qua?
Tỷ giá RUB/VND cao nhất là 304,81 đồng Việt Nam cho mỗi rúp Nga vào 19/06/2024.
Tỷ giá giao dịch thấp nhất giữa đồng từ RUB và đồng VND là bao nhiêu trong năm qua?
Tỷ giá RUB/VND thấp nhất là 243,32 đồng Việt Nam cho mỗi rúp Nga vào 10/10/2023.
Đồng RUB tăng hay giảm so với đồng VND trong năm qua?
Tỷ giá RUB/VND tăng +5,22%. Điều này có nghĩa là rúp Nga đã tăng giá trị so với đồng Việt Nam.
Tỷ giá giao dịch của RUB và VND
30 ngày vừa qua | 90 Ngày vừa qua | |
---|---|---|
Cao | 275,65 ₫ | 298,35 ₫ |
Thấp | 256,03 ₫ | 256,03 ₫ |
Trung bình | 264,99 ₫ | 277,44 ₫ |
Biến động | -6,12% | -12,40% |
Tải xuống |
Quy đổi RUB sang VND
Rúp Nga | Đồng Việt Nam |
1 RUB | 255,19 VND |
5 RUB | 1.275,94 VND |
10 RUB | 2.551,87 VND |
15 RUB | 3.827,81 VND |
20 RUB | 5.103,74 VND |
25 RUB | 6.379,68 VND |
50 RUB | 12.759 VND |
100 RUB | 25.519 VND |
500 RUB | 127.594 VND |
1.000 RUB | 255.187 VND |
2.500 RUB | 637.968 VND |
5.000 RUB | 1.275.935 VND |
10.000 RUB | 2.551.870 VND |
25.000 RUB | 6.379.675 VND |
50.000 RUB | 12.759.351 VND |
100.000 RUB | 25.518.702 VND |
Quy đổi VND sang RUB
Đồng Việt Nam | Rúp Nga |
1.000 VND | 3,9187 RUB |
5.000 VND | 19,593 RUB |
10.000 VND | 39,187 RUB |
15.000 VND | 58,780 RUB |
20.000 VND | 78,374 RUB |
25.000 VND | 97,967 RUB |
50.000 VND | 195,93 RUB |
100.000 VND | 391,87 RUB |
500.000 VND | 1.959,35 RUB |
1.000.000 VND | 3.918,69 RUB |
2.500.000 VND | 9.796,74 RUB |
5.000.000 VND | 19.593 RUB |
10.000.000 VND | 39.187 RUB |
25.000.000 VND | 97.967 RUB |
50.000.000 VND | 195.935 RUB |
100.000.000 VND | 391.869 RUB |
Lịch sử tỷ giá giao dịch giữa RUB và VND theo năm
Để xem tỷ giá giao dịch của rúp Nga và đồng Việt Nam trong một năm cụ thể, hãy nhấp vào một trong các liên kết dưới đây.
- 2024
- 2023
- 2022
- 2021
- 2020
- 2019
- 2018
- 2017
- 2016
- 2015
Quy đổi RUB sang các đơn vị tiền tệ khác
Làm thế nào để quy đổi tỷ giá rúp Nga sang đồng Việt Nam?
Bạn có thể quy đổi rúp Nga sang đồng Việt Nam bằng cách sử dụng công cụ quy đổi tỷ giá exchange-rates.org chỉ bằng một bước đơn giản. Chỉ cần nhập số lượng RUB bạn muốn quy đổi thành VND vào hộp có nhãn “Số tiền” và hoàn tất! Bây giờ bạn sẽ thấy giá trị của đồng RUB được quy đổi sang đồng VND theo tỷ giá giao dịch mới nhất.
Tại sao nên tin tưởng chúng tôi?
Exchange-rates.org là nhà cung cấp hàng đầu về giá tiền tệ, tiền điện tử và kim loại quý trong gần 20 năm. Thông tin của chúng tôi được tin cậy bởi hàng triệu người dùng trên toàn cầu mỗi tháng. Chúng tôi đã được giới thiệu trên các ấn phẩm tài chính uy tín nhất trên thế giới bao gồm Business Insider, Investopedia, Washington Post và CoinDesk.
Chúng tôi hợp tác với các nhà cung cấp dữ liệu hàng đầu để mang đến cho người dùng tỷ giá mới nhất và chính xác nhất cho tất cả các loại tiền tệ chính, tiền điện tử và kim loại quý. Giá tiền tệ, tiền điện tử và kim loại quý hiển thị trên trang web của chúng tôi được tổng hợp từ hàng triệu điểm dữ liệu và chuyển qua các thuật toán độc quyền để cung cấp giá chính xác và kịp thời cho người dùng.
người.
- 50 Rúp Nga = 21.707,750 VND
- 500 Rúp Nga = 217.077,502 VND
- 1000 Rúp Nga = 434.155,005 VND
- 5000 Rúp Nga = 2.170.775,025 VND
- 10000 Rúp Nga = 4.341.550,05 VND
- 100000 Rúp Nga = 43.415.500,5 VND
- 1 Triệu Rúp Nga = 434.155.005,26 VND
- 10 Triệu Rúp Nga = 4.341.550.052,6 VND
- 100 Triệu Rúp Nga = 43.415.500.526 VND
- 1 Tỷ Rúp Nga = 434.155.005.260 VND
Tỷ giá Rúp Nga tại các ngân hàng
Ngân hàng | Tỷ giá Rúp Nga hôm nay | Tỷ giá Rúp Nga hôm qua | ||||
---|---|---|---|---|---|---|
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 0.00 | 243.80 | 269.90 | 0.00 | 244.38 | 270.54 |
BIDV | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 |
Đồng rúp Nga và thương mại quốc tế
Vào ngày 23 tháng 11 năm 2010, Tổng thống Nga Vladimir Putin và Thủ tướng Trung Quốc lúc bấy giờ là Ôn Gia Bảo tuyên bố rằng Nga và Trung Quốc sẽ sử dụng tiền tệ của họ thay vì USD cho thương mại song phương. Mục đích là để tăng cường hơn nữa quan hệ giữa Moscow và Bắc Kinh và đảm bảo nền kinh tế địa phương của họ trong cuộc khủng hoảng kinh tế.
Vào tháng 1 năm 2014, Putin tuyên bố rằng tỷ giá hối đoái đối với đồng rúp nên được cân bằng tốt. Ngoài ra, tỷ giá hối đoái quốc gia sẽ chỉ được kiểm soát bởi ngân hàng trung ương khi nó vượt quá giới hạn trên hoặc giới hạn dưới của tỷ giá hối đoái thả nổi; và rằng đồng tiền quốc gia của Nga càng cởi mở thì càng tốt và nó sẽ giúp nền kinh tế của đất nước phản ứng kịp thời và hiệu quả hơn.
Mặc dù Nga là một trong những nước xuất khẩu dầu lớn nhất, nhưng đồng tiền của nước này không tương quan chặt chẽ với giá dầu do tình hình chính trị bất ổn ở Nga tiếp tục diễn ra.
Bạn có nên mang tiền mặt đến Nga?
Tóm lại, bạn nên mang theo một lượng tiền mặt nhỏ cho những trường hợp khẩn cấp bất kể bạn đi du lịch ở đâu. Vì việc trao đổi các loại tiền tệ chính ở Nga là dễ dàng nhất, tôi khuyên bạn nên mang theo USD, GBP hoặc EUR.
Những ngày này, thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ được chấp nhận ở hầu hết mọi nơi ở Nga. Ở các thành phố lớn, rất hiếm khi bắt gặp một doanh nghiệp không chấp nhận thẻ.
Do đó, nếu có thể, chúng tôi khuyên bạn nên thanh toán bằng thẻ bất cứ khi nào bạn có tùy chọn. Không có ý nghĩa gì khi mang theo tiền mặt nếu bạn không cần nó.
Đổi tiền ở đâu tại Nga?
Nó là khá dễ dàng để đổi tiền ở Nga. Nơi đổi tiền phổ biến nhất là tại ngân hàng hoặc quầy đổi tiền trên đường phố. Tất nhiên, lựa chọn an toàn nhất là sử dụng ngân hàng, nhưng bạn sẽ thấy rằng tỷ giá gần như luôn tốt hơn tại các quầy thu đổi ngoại tệ nhỏ trên các con phố lớn ở Moscow.
Vào cuối năm 2018, chính phủ Nga đã cấm sử dụng các bảng hiệu đổi tiền rải rác trên đường phố Moscow. Kể từ đó, việc tìm kiếm nơi tốt nhất để đổi tiền ở Moscow trở nên khó khăn hơn. Nhiều ngân hàng đưa ra mức lãi suất khác nhau đáng kể và mức chênh lệch có thể dễ dàng lên tới 10-15%.
Để tìm được tỷ giá tốt nhất, có rất nhiều trang web (bằng tiếng Nga) hiển thị cho bạn tỷ giá tại tất cả các ngân hàng xung quanh Moscow. Trước khi đi đổi tiền của bạn, hãy kiểm tra tất cả các tỷ giá hối đoái ở Moscow .
Nếu bạn đến một trong những ngân hàng lớn hơn như Sberbank, Alfabank, VTB Bank hoặc Citibank, bạn thường có thể nhận được sự hỗ trợ về trao đổi tiền tệ bằng tiếng Anh.
Bạn nên thận trọng khi sử dụng các quầy thu đổi ngoại tệ ở khắp mọi nơi ở Nga. Mức độ an toàn thường là ổn, nhưng có nhiều điều kiện và bản in đẹp liên quan đến việc chuyển đổi tiền tại các gian hàng này. Nhiều người trong số họ chỉ đưa ra tỷ giá tốt nếu bạn đổi 5000 đô la trở lên và tỷ giá rất tệ nếu bạn chỉ đổi vài trăm đô la.
Trừ khi bạn có thể đọc và nói một số tiếng Nga, chúng tôi khuyên bạn nên tránh đổi tiền tại các gian hàng này. Các ngân hàng đưa ra mức giá sát nhau, nhưng bạn có thể chắc chắn rằng mình không bị gạt. Một vấn đề khác đối với các quầy thu đổi ngoại tệ là các tiếp viên thường là lao động phổ thông. Họ không nhất thiết phải cố gắng lừa đảo bạn, nhưng họ có thể mắc sai lầm và nếu bạn không nhận ra ngay lập tức, bạn không thể làm gì được.
Nếu bạn dự định mang theo tiền mặt để trang trải cho chuyến đi của mình, chúng tôi khuyên bạn chỉ nên đổi một lượng tiền nhỏ tại các sân bay của Nga. Nhân viên thu đổi ngoại tệ sẽ có cơ hội nói tiếng Anh tại sân bay cao hơn, nhưng tỷ giá thường rất kém. Bạn có thể tìm thấy danh sách và bản đồ của tất cả các văn phòng thu đổi ngoại tệ ở các sân bay lớn nhất của Nga dưới đây:
- Sân bay quốc tế Sheremetyevo (Moscow)
- Sân bay quốc tế Domodedovo (Moscow)
- Sân bay Pulkovo (Saint Petersburg)
ATM ở Nga
Máy ATM có ở khắp mọi nơi ở Nga. Trừ khi bạn đang ở vùng hoang dã Siberia, nếu không sẽ luôn có một máy ATM gần đó. Ở các thành phố lớn hơn, dường như có máy ATM ở hầu hết các tòa nhà.
May mắn thay, hầu hết các máy ATM ở Nga đều có tùy chọn thay đổi ngôn ngữ sang tiếng Anh. Điều này làm cho việc mang theo thẻ ghi nợ tiện lợi hơn nhiều so với tiền mặt. Chỉ cần đảm bảo rằng bạn gọi cho nhà cung cấp thẻ của mình để thông báo với họ rằng bạn sẽ đến Nga để thẻ của bạn không bị khóa.
Nhìn chung, ở Nga, các máy ATM không tính phí rút tiền bằng đồng rúp bằng thẻ quốc tế. Một số ngân hàng thậm chí còn cho phép bạn rút tiền đô la và euro mà không phải trả bất kỳ khoản phí nào. Điều này có nghĩa là phí nhận được từ các máy ATM của Nga sẽ phụ thuộc phần lớn vào ngân hàng của bạn. Đảm bảo rằng bạn kiểm tra phí chuyển đổi quốc tế trước khi bắt đầu sử dụng thẻ ghi nợ của mình.
Nếu bạn có phí trao đổi quốc tế, bạn có thể rút số tiền lớn hơn (thường được giới hạn ở mức 200 đô la cho mỗi giao dịch) và sẽ rẻ hơn so với trao đổi tiền tệ của bạn.
Chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng máy ATM tại các ngân hàng lớn ở Nga.
Dưới đây là danh sách các địa điểm đặt máy ATM từ các ngân hàng lớn:
- Sberbank
- VTB
- Gazprombank
- Alfa-Bank
- Raiffeisen Bank
- Citibank
- Credit Bank of Moscow
- Bank of Saint Petersburg
Bạn cũng có thể tìm thấy danh sách các máy ATM để rút tiền ở các sân bay của Nga dưới đây:
- Sân bay quốc tế Sheremetyevo (Moscow)
- Sân bay quốc tế Domodedovo (Moscow)
- Sân bay Pulkovo (Saint Petersburg)
Lưu ý: Điều này là không phổ biến, nhưng hãy đảm bảo rằng bạn đã kiểm tra máy ATM để tìm dấu hiệu giả mạo trước khi đưa thẻ vào máy.
Kết luận
Trên đây là những thông tin về lịch sử tiền Nga, Các mệnh giá tiền Nga là gì cũng như Tỷ giá Rúp Nga mà Tài Chính VIP muốn gửi đến các bạn. Cảm ơn các bạn đã quan tâm theo dõi chúng tôi.