Chứng quyền là gì? Đây là một loại công cụ tài chính có liên quan đến cổ phiếu và trái phiếu chứng khoán. Nó được phát hành và niêm yết trên thị trường tài chính. Chứng quyền cho phép nhà đầu tư mua chứng quyền với quyền mua hoặc bán cổ phiếu với mức giá và thời hạn nhất định. Cùng Taichinh.vip hiểu rõ hơn về thuật ngữ này qua bài viết sau nhé!
Chứng quyền là gì?
Chứng quyền tiếng Anh là gì? Chứng quyền có tên tiếng Anh là Stock Warrant là sản phẩm phái sinh giữa công ty đại chúng và nhà đầu tư.
Nó trao cho người mua quyền mua cổ phần của công ty trong tương lai với mức giá định trước. Loại bảo mật này giúp người phát hành có thể huy động thêm vốn.
Thông tin cơ bản chứng khoán trong chứng khoán là gì?
Thông tin | Ý nghĩa | Ví dụ |
TSCS | Các mã do Sở quy định | Cổ phiếu FPT |
Tỷ lệ chuyển đổi | Số lượng CW tương đương với CKCS | 4:01 |
Thời hạn chứng quyền | 3 – 24 tháng | 03 tháng |
Ngày giao dịch cuối cùng | Hai (02) ngày trước ngày đáo hạn của CW | Sau ngày này, chứng quyền bị hủy niêm yết |
Ngày phát hành | 15/04/2018 | |
Ngày đáo hạn | Ngày cuối cùng hiệu lực của CW | 14/07/2018 |
Phương thức giao dịch | Thời gian chứng quyền và tiền về tài khoản là T+2 như chứng khoán cơ sở | |
Giá chứng quyền | Khoản chi phí nhà đầu tư bỏ ra để sở hữu chứng quyền | 1,000 VND/CW |
Giá thực hiện | Mức giá tương đương việc nhà đầu tư mua CKCS khi chứng quyền đáo hạn | 60,000 VND |
Giá thanh toán | Bình quân giá CKCS 5 phiên giao dịch liền trước ngày đáo hạn CW | 80,000 VND |
Phương thức thanh toán khi thực hiện quyền | Thanh toán bằng tiền mặt | (80,000 – 60,000)/4 = 4,000 VND/CW |
Đặc điểm chứng quyền là gì?
- Do công ty mẹ (công ty phát hành cổ phiếu) phát hành.
- Với mục đích huy động vốn phục vụ mục đích kinh doanh và hoạt động của công ty.
- Chứng quyền công ty chỉ bao gồm cổ phiếu do các công ty phát hành.
- Hiện tại, chứng quyền chỉ có bảo đảm là sản phẩm phổ biến và được nhiều nhà đầu tư trên thị trường Việt Nam lựa chọn.
>>>Đọc thêm bài viết: Đấu Giá Là Gì
Chứng quyền có bảo đảm là gì?
Chứng quyền có bảo đảm là khái niệm mở rộng của chứng quyền, tên tiếng Anh là Covered Warrant. Đây là một loại chứng khoán do một tổ chức tài chính phát hành (ở Việt Nam các tổ chức này thường là các công ty chứng khoán), cho phép nhà đầu tư có quyền mua các cổ phiếu cụ thể trong tương lai với mức giá xác định trước.
Phân loại
Chứng quyền có bảo đảm có hai loại bao gồm:
- Chứng quyền mua: Các nhà đầu tư kiếm được lợi nhuận khi chứng khoán cơ sở tăng giá. Khi đáo hạn, nhà đầu tư có quyền mua cổ phiếu cơ sở.
- Chứng quyền bán: nhà đầu tư kiếm lợi nhuận trên xu hướng giảm giá của chứng khoán cơ sở.
Tuy nhiên, trên thị trường Việt Nam hiện nay chỉ giao dịch mua chứng quyền, chưa bán chứng quyền.
Đặc điểm
- Chứng quyền có bảo đảm được niêm yết và giao dịch trên thị trường chứng khoán như cổ phiếu.
- Ủy ban Chứng khoán Quốc gia sẽ chịu trách nhiệm cấp phép hoạt động cho tổ chức tài chính nhận chứng quyền.
- Chứng quyền có bảo đảm được phát hành nhằm mục đích bổ sung thêm một loại hình đầu tư. Đồng thời giúp công ty chứng khoán gia tăng lợi nhuận thông qua việc bán chứng quyền.
- Chứng quyền có bảo đảm bao gồm nhiều loại chứng khoán: cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, v.v.
Hoạt động
Về bản chất, bạn có thể hiểu đơn giản là CW cho phép bạn hưởng lợi nhuận từ chênh lệch giá chứng khoán.
Nếu bạn dự đoán giá cổ phiếu sẽ tăng, thay vì bỏ tiền ra mua và sở hữu toàn bộ cổ phiếu, CW cho bạn quyền được hưởng lợi nhuận từ chênh lệch giá cổ phiếu mà không cần phải bỏ ra một số tiền quá lớn để sở hữu cổ phiếu ấy.
>>>Xem thêm: Ủy Thác Đầu Tư Chứng Khoán Là Gì
Phân biệt giữa chứng quyền và chứng quyền có bảo đảm
Bảng so sánh dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về sự khác biệt giữa 2 loại sản phẩm này.
. | Chứng quyền | Chứng quyền có bảo đảm |
Tổ chức phát hành | Doanh nghiệp | Công ty chứng khoán |
Mục đích | Huy động vốn từ thị trường | Cung cấp thêm sản phẩm đầu tư, Tăng doanh thu cho công ty chứng khoán phát hành chứng quyền có bảo đảm |
Tài sản cơ sở | Cổ phiếu do chính doanh nghiệp phát hành | Chỉ số, quỹ ETF, cổ phiếu,… Chứng quyền có bảo đảm ở Việt Nam hiện tại chỉ dựa trên cổ phiếu |
Quyền thực hiện | Quyền mua cổ phiếu mới phát hành | Quyền mua, quyền bán chứng khoán cơ sở (tại Việt Nam hiện chỉ có quyền mua) |
Ảnh hưởng của việc thực hiện quyền | Số lượng cổ phiếu lưu hành và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp có thể tăng | Số lượng cổ phiếu đang lưu hành không thay đổi |
Cơ hội và rủi ro khi giao dịch CW
Cơ hội
- Vốn đầu tư thấp: giá chứng quyền thường nhỏ hơn nhiều so với chứng khoán cơ sở nên lượng vốn cần bỏ ra cũng nhỏ hơn.
- Tỷ suất sinh lời cao: Chứng quyền có biên độ dao động rộng nên tỷ suất sinh lời cũng cao hơn nhiều so với chứng khoán cơ sở.
- Dễ giao dịch: Nhà đầu tư có thể mua chứng quyền trên thị trường chứng khoán như cổ phiếu.
Rủi ro
- Mất toàn bộ vốn: Nếu chứng quyền hết hạn mà giá thực hiện vẫn cao hơn thị giá thì nhà đầu tư có nguy cơ mất toàn bộ số vốn đã mua.
- Biến động mạnh: Biến động cao vừa là cơ hội vừa là rủi ro cho các nhà đầu tư. Điều này có nghĩa là chứng quyền cũng có thể giảm gấp nhiều lần so với chứng khoán cơ sở.
- Tuổi thọ có hạn: Không giống như cổ phiếu có thể được mua và để lại mãi mãi, chứng quyền có thời hạn nhất định. Do đó, nó có thể không phù hợp với các nhà đầu tư dài hạn.
>>>Tham khảo bài viết: Chơi Chứng Khoán Ảo Như Thế Nào
Yếu tố ảnh hưởng đến giá chứng quyền
Giá của CW bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, bao gồm:
- Giá thực hiện và giá CKCS: Đây là 2 yếu tố có ảnh hưởng lớn nhất đến giá CW.
- Độ biến động giá của CKCS: Độ biến động của CKCS càng cao thì lợi nhuận thu được càng lớn, dẫn đến giá của CW càng cao.
- Lãi suất: Sự thay đổi của lãi suất cũng ảnh hưởng đến giá của CW khi nhà đầu tư mua quyền chọn mua và quyền chọn bán.
- Thời gian đáo hạn: Thời gian đáo hạn càng dài thì giá trị CW càng cao.
Qua bài viết hôm nay, Tài Chính VIP đã giúp bạn biết được chứng quyền là gì cùng nhiều thông tin liên quan. Hy vọng nội dung trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn về định nghĩa này cũng như phân biệt được CW và CW có bảo đảm. Hãy theo dõi các bài viết khác của chúng tôi nhé!