Đơn vị vàng là công cụ đo lường chính xác khối lượng của vàng. Sau đây Taichinh.vip sẽ giới thiệu đến quý bạn đọc các đơn vị tính vàng phổ biến trên thế giới và Việt Nam. Theo đó giúp bạn phân biệt lượng, chỉ, kg hay 1 cây vàng. 1 lượng vàng bao nhiêu kg? 1 kg vàng bao nhiêu cây? 1 lượng vàng bao nhiêu chỉ…Theo dõi ngay sau đây.
Các đơn vị vàng phổ biến trên thế giới
Các đơn vị vàng phổ biến thường được sử dụng trong giao dịch và đầu tư bao gồm:
Ounce troy (oz t): Đây là đơn vị tính vàng phổ biến nhất trong giao dịch vàng quốc tế. Một ounce troy tương đương với 31,1035 gam. Giá vàng thường được niêm yết theo đơn vị tính vàng ounce troy trên thị trường quốc tế.
Gram (g): Đơn vị đo khối lượng quốc tế, được sử dụng rộng rãi trong nhiều quốc gia, bao gồm cả Việt Nam. Giá vàng trong nước thường được niêm yết theo đơn vị gam.
Tola: Đây là đơn vị đo vàng phổ biến ở Ấn Độ và các quốc gia lân cận. Một tola tương đương với 11,6638 gam. Giá vàng ở Ấn Độ và các nước lân cận thường được niêm yết theo đơn vị tola.
Lượng (cục, chỉ): Đây là đơn vị đo vàng truyền thống ở Việt Nam và một số quốc gia Đông Nam Á. Một lượng tương đương với 3,75 gam (10 chỉ, mỗi chỉ tương đương với 0,375 gam).
Ký (cây): Đơn vị đo vàng truyền thống ở Việt Nam, thường được sử dụng khi giao dịch vàng với số lượng lớn. Một ký tương đương với 37,5 gam (10 lượng).
Karat (K): Đây là đơn vị đo độ tinh khiết của vàng, thường được sử dụng trong ngành trang sức. Mỗi karat tương ứng với 1/24 phần vàng trong hợp kim.
Ví dụ, vàng 24K có độ tinh khiết 100% (24/24), vàng 18K có độ tinh khiết 75% (18/24), vàng 14K có độ tinh khiết 58,3% (14/24), và vàng 10K có độ tinh khiết 41,7% (10/24).
Các đơn vị vàng trên được sử dụng phổ biến trong giao dịch và đầu tư vàng trên thế giới. Tùy vào từng khu vực và ngữ cảnh mà người ta sử dụng đơn vị phù hợp.
1 cây vàng bao nhiêu chỉ?
1 cây vàng bao nhiêu chỉ? 1 lượng vàng bao nhiêu chỉ? 1 lượng vàng bao nhiêu kg…Chắc hẳn đây là mối bận tâm của rất nhiều người. Lượng, chỉ, cây…là những đơn vị đo lường vàng phổ biến tại Việt Nam. Cùng tìm hiểu rõ hơn qua nội dung sau:
- 1 chỉ = 10 phân= 3,75 gam.
- 1 phân = 10 ly = 0,375 gam.
- 1 kg vàng = 266 chỉ vàng = 26 cây 6 chỉ vàng = 997,5 gam vàng.
1 cây vàng bao nhiêu chỉ? Theo thị trường Việt Nam, đơn vị vàng sẽ được tính như sau:
- 1 cây vàng = 1 lượng vàng = 10 chỉ vàng.
- 1 lượng vàng = 37.5 gram vàng.
- 1 chỉ vàng = 3.75 gram vàng.
- 1 kg vàng = 266 chỉ vàng = 26 cây vàng + 6 chỉ vàng.
Ngoài ra nếu tính vàng theo đơn vị ounce của nước ngoài sẽ bao gồm như sau:
- 1 ounce = 31.103476 grams.
- 1 ounce vàng = 8.29426 chỉ vàng.
- 1 lượng vàng = 1.20565302733 ounce vàng.
- 1 ounce vàng = 0.829426 lượng vàng.
Cập nhật giá vàng hôm nay
1 cây vàng bao nhiêu tiền? 1 chỉ vàng bao nhiêu tiền? 6 cây vàng bao nhiêu tiền? Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay, tham khảo ngay bảng giá vàng mới nhất của các thương hiệu nổi tiếng, uy tín ngay sau đây:
Thương hiệu | Loại | Giá mua | Giá bán |
SJC | Nữ Trang 99.99% | 53,550,000 | 54,350,000 |
SJC | Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54,850,000 | 55,850,000 |
SJC | SJC 1L, 10L | 66,650,000 | 67,350,000 |
DOJI | Nhẫn Tròn 9999 (Hưng Thịnh Vượng) | 5,305,000 | 5,400,000 |
DOJI | Nữ trang 99,99 | 5,430,000 | 5,535,000 |
PNJ | Vàng 24K (999.9) | 53,300,000 | 54,100,000 |
PNJ | Nhẫn Trơn PNJ (999.9) | 53,800,000 | 54,800,000 |
PNJ | Vàng 24K (999,9) | 54,600,000 | 55,400,000 |
Phú Quý | Thần Tài Phú Quý (24K 999.9) | 51,850,000 | 52,700,000 |
Phú Quý | Phú Quý Cát Tường (24K 9999) | 53,600,000 | 54,400,000 |
Phú Quý | Nhẫn tròn Phú Quý (24K 999.9) | 54,850,000 | 55,850,000 |
Phú Quý | Vàng trang sức 9999 | 52,700,000 | 53,700,000 |
Bảo Tín Minh Châu | VÀNG HTBT | 5,435,000 | Chưa cập nhật |
Bảo Tín Minh Châu | Hà Nội NHẪN TRÒN TRƠN | 51,890,000 | 52,690,000 |
Các loại vàng phổ biến trên thị trường hiện nay
Ở Việt Nam, người ta thường chia vàng thành 2 khái niệm: vàng ta và vàng Tây. Tính chất của hai loại vàng này được phân biệt bởi độ tinh khiết của chúng.
Vàng 9999 (vàng 24K) còn có những tên gọi quen thuộc khác như: vàng ta, vàng khối, vàng tứ quý, vàng 9 tuổi. Đây là loại vàng có độ tinh khiết cao nhất, tỷ lệ vàng nguyên chất cao tới 99,99%, tạp chất trong vàng chỉ chiếm 0,01%.
Vàng tây được hiểu một cách nôm na là loại vàng có lẫn tạp chất, là sự kết hợp giữa hợp kim vàng và các kim loại khác nhau. Vì vậy, nó có màu sắc đa dạng như trắng, vàng, hồng…
Theo sự khác nhau về hàm lượng vàng sẽ có các loại vàng 9K, 10K, 14K, 18K,… và các loại vàng Tây khác nhau.
Ngoài ra, có một loại vàng khiến nhiều người nhầm lẫn với bạch kim, đó là bạch kim. Bạch kim thực chất là vàng nguyên chất (có giá trị hơn vàng) trộn với vàng, bạc, hoặc niken. Do tính chất đặc biệt của hợp kim, nên chúng sẽ có màu trắng.
Nếu bạn chỉ mua vàng để làm trang sức hoặc quà tặng, bạn không cần phải lo lắng về khái niệm ounce vàng. Tuy nhiên, đối với các giao dịch quốc tế có liên quan, các tiêu chuẩn chuyển đổi này chắc chắn là bắt buộc!
Như vậy qua bài viết trên Tài Chính Vip đã giới thiệu đến quý bạn đọc các đơn vị vàng phổ biến cũng như giá vàng một cây bằng bao nhiêu tiền mới nhất. Đừng quên theo dõi trang chủ của chúng tôi để tìm đọc thêm nhiều kiến thức tiền tệ mới nhất.