Tiền Đài Loan là gì? Tân Đài Tệ hay Đô la Đài Loan là tiền tệ lưu hành chính thức bên trong lãnh thổ Đài Loan. TWD được phát hành bởi ngân hàng Đài Loan với các mệnh giá đồng xu và tiền giấy 100,200,500,1000, 2000 Dollar. Cùng Taichinh.vip tìm hiểu tỷ giá Đài Tệ so với VNĐ.
Tiền Đài Loan là gì? Đô la Đài Loan mới (TWD) là gì?
Nếu bạn đang muốn chuyển tiền từ Đài Loan về Việt Nam bạn sẽ cần biết những thông tin sau. Tiền Đài Loan hay cò gọi là đô la Đài Loan mới (TWD) là đơn vị tiền tệ được sử dụng ở Đài Loan kể từ năm 1949.
Đô la Đài Loan mới (TWD) chỉ trở thành tiền tệ “quốc gia” vào năm 2000, khi Ngân hàng Trung ương Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan) tiếp quản việc phát hành từ Ngân hàng Đài Loan.
Đài tệ (NT$) là biểu tượng được quốc tế công nhận cho đồng đô la Đài Loan và TWD là mã tiền tệ ISO của nó.
Tiền xu và tiền giấy hiện đang lưu hành
Các mệnh giá tiền giấy Đài Loan
Tiền giấy Đài Loan được lưu hành lần đầu tiên vào tháng 7 năm 2000 và hiện nay được biết đến là loạt tiền giấy Đài Loan thứ năm. Các mệnh giá đang được lưu hành hiện nay là: 100 Đài tệ, 200 Đài tệ, 500 Đài tệ, 1000 tiền Đài, 2.000 Đài tệ.
Trong đó 2.000 Đài tệ ít được sử dụng. Nguyên nhân có thể là do tờ 2000 có mệnh giá cao hơn một chút và không phổ biến trong sử dụng hàng ngày.
Tiền giấy đài loan được lưu hành lần đầu tiên vào tháng 7 năm 2000 và hiện nay được biết đến là loạt tiền đài loan thứ 5
Tiền giấy Đài Loan được làm bằng giấy cotton. Các đồng tiền mới ra đời với nhiều tính năng bảo mật hơn. Các mệnh giá tiền giấy khác nhau có màu sắc và hình in khác nhau.
Tiền xu Đài Loan
Fen là đơn vị tính của tiền xu Đài Loan. Tuy nhiên, cho đến nay thì chỉ còn lại đồng 50 fen ở Đài Loan. Phần còn lại là các mệnh giá Đô la Đài Loan mới. Tuy nhiên, đồng 50 fen ít được sử dụng vì chất liệu của nó vượt xa giá trị.
Tiền xu Đài Loan được in bởi Trung tâm đúc tiền Trung Quốc, và tiền giấy được in bởi Nhà máy khắc và in ấn Trung Quốc. Cả hai đồng tiền đều được quản lý và phát hành bởi ngân hàng trung ương.
Hiện nay những đồng xu Đài Loan còn được lưu hành bao gồm các có các mệnh giá: 50 fen, NT$1, NT$ 5, NT$10, NT$20, NT$50. Đồng xu này được làm chủ yếu bằng chất liệu là nhôm, đồng và niken. Chúng đều là những kim loại chống gỉ.
Nguồn gốc và lịch sử của đồng đô la Đài Loan mới
Đồng đô la mới là tiền tệ hợp pháp của Đài Loan. Nó hiện cũng đang được lưu hành ở các vùng lãnh thổ thuộc chủ quyền của Đài Loan như quần đảo Pescadores, Kim Môn, Matsu và Pratas từ năm 1949.
Ban đầu nó được phát hành bởi Ngân hàng Đài Loan và hiện do Ngân hàng Trung ương Trung Hoa Dân Quốc phát hành.
Đồng đô la mới đầu tiên được phát hành vào ngày 15 tháng 6 năm 1949 để thay thế đồng đô la Đài Loan cũ với tỷ giá 40.000 đô la đổi 1 đô la mới.
Mục tiêu chính của đồng đô la mới này là chấm dứt tình trạng siêu lạm phát mà Đài Loan và Trung Quốc phải gánh chịu trong Nội chiến Trung Quốc.
Vài tháng sau, chính phủ Trung Hoa Dân Quốc dưới thời Quốc Dân Đảng bị những người cộng sản Trung Quốc đánh bại và rút về Đài Loan.
Mặc dù đồng đô la Đài Loan là đơn vị tiền tệ trên thực tế, nhưng trong nhiều năm, đồng nhân dân tệ cũ của Trung Quốc vẫn là đơn vị tiền tệ chính thức của Trung Hoa Dân Quốc.
Nhân dân tệ này là một loại tiền ủy thác, mặc dù nó đã bị tách ra khỏi giá trị của bạc trong Thế chiến thứ hai, trên thực tế, nhiều đạo luật cũ của Trung Hoa Dân Quốc có mệnh giá nội dung bằng đồng nhân dân tệ.
Theo quy định về tỷ giá hối đoái giữa đô la Đài Loan mới và đồng tiền ủy thác ở Trung Hoa Dân Quốc, tỷ giá hối đoái được đặt ở mức 3 TWD trên 1 nhân dân tệ bạc và không bao giờ được thay đổi.
Mặc dù đồng nhân dân tệ bạc là đơn vị tiền tệ chính của đấu thầu hợp pháp, nhưng không thể mua, bán hoặc sử dụng nó, vì vậy nó không tồn tại trước công chúng.
Sau đây là những đặc điểm mà mỗi tờ tiền Đô la Đài Loan Mới hiện tại phải có để ngăn chặn hàng giả (vốn là một vấn đề nghiêm trọng ở Đài Loan trước khi những tờ tiền này ra đời).
- Thiết kế chồng chéo
- Điểm chữ nổi: đây là những dấu chấm có hình vuông cho 100, 200 và 500 NT, và các đường hình chữ nhật trong 1000 và 2000 NT. Bên trong các dòng là giá trị của các hóa đơn bằng bản in siêu nhỏ. Người mù có thể cảm nhận được những điểm này (khi chúng hơi nhô lên khỏi tờ giấy) để nhận ra họ đang cầm tờ tiền nào.
- Hình mờ: đây là những thiết kế đặc biệt có thể nhìn thấy khi bạn cầm tờ tiền sau nguồn sáng. Mỗi hình mờ là của một loại cây và cũng có số của hóa đơn.
- Mực đổi màu: chúng có thể được tìm thấy ở phía dưới cùng bên trái của mặt trước của mỗi tờ tiền. Nếu bạn thay đổi hướng bạn đang nhìn từ thẳng xuống để nhìn lên, mực sẽ đổi màu. Điều này cũng có thể được tìm thấy ở mặt sau của 500, 1000 và 2000 NT.
- Kết hợp in hoa mận: nqếu bạn đặt tờ tiền sau nguồn sáng, hình ảnh hoa mận ở mặt trước và mặt sau sẽ kết hợp thành một hình ảnh.
- Dải an toàn phản quang: điều này có giá trị của hóa đơn được viết bên trong. Khi bạn xoay dải, nó sẽ thay đổi màu sắc. Nếu đặt phía sau một nguồn sáng, dải này sẽ có màu đen, với các số của tờ tiền hiển thị xuyên suốt.
- Thiết kế 3D trên các hình ảnh chính ở mặt trước và mặt sau. Bạn có thể cảm thấy các dòng hơi bị nhúng vào giấy.
- Số ẩn: nếu bạn nhìn vào góc dưới bên trái phía trước của mỗi tờ tiền từ bên cạnh hoặc phía dưới, bạn sẽ thấy số của tờ tiền xuất hiện.
In vi chữ “Trung Hoa Dân Quốc” dưới bản in chính ở mặt trước, gần cuối tờ tiền.
- Sợi cực tím ẩn: nếu soi dưới ánh sáng cực tím, bạn sẽ thấy các sợi nhiều màu trong tờ tiền xuất hiện.
- Thiết kế lá kim loại ba chiều (Đặc điểm chỉ có trên các tờ tiền 500, 1000 và 2000 NT). Đây là những dải dọc ở mặt trước bên phải của 500 và 1000 NT, và một thiết kế giấy bạc hình vuông ở mặt trước bên phải của 2000 NT. Ban đầu đây chỉ là một tính năng của 2000 NT, nhưng sau đó đã được thêm vào 500 NT và 1000 NT.
- 12. Mực kim loại ẩn (Đặc điểm chỉ có trên tờ tiền 2000 NT) ở mặt trước gần tên lửa Formosa 1, với số của tờ tiền.
Một vài thông tin về đồng đô la Đài Loan cũ
Nhật Bản đã đầu hàng hòn đảo vào cuối Thế chiến thứ hai. Trung Hoa Dân Quốc do Tưởng Giới Thạch lãnh đạo và Quốc dân đảng sau đó nắm quyền kiểm soát Đài Loan. Vào ngày 20 tháng 5 năm 1946, Ngân hàng Đài Loan bắt đầu phát hành đồng đô la Đài Loan (sau này được gọi là Đô la Đài Loan cũ).
Nó giới thiệu những tờ tiền 1 đô la và 500 đô la có chân dung của Tiến sĩ Tôn Trung Sơn, được coi là người sáng lập ra Trung Quốc hiện đại. Do lạm phát phi mã, giấy bạc 10.000 đô la được giới thiệu vào năm 1948, sau đó là kỳ phiếu có mệnh giá cao tới 1 triệu đô la vào năm 1949.
Siêu lạm phát được gây ra bởi cuộc nội chiến giữa Quốc dân đảng và các lực lượng cộng sản, vốn đã tiếp tục thù địch sau khi Thế chiến thứ hai kết thúc. Tưởng Giới Thạch chạy đến Đài Loan cùng với chính phủ Trung Hoa Dân Quốc vào năm 1949, rời bỏ đảng cộng sản để thành lập Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Vào ngày 15 tháng 6 năm 1949, chính quyền cấp tỉnh ở Đài Loan đã thay thế đồng Đô la Đài Loan Cũ bằng Đô la Đài Loan Mới với tỷ giá hối đoái từ 40.000 đến 1. Ngân hàng Trung ương Trung Hoa Dân Quốc tiếp tục hoạt động vào năm 1961.
Tuy nhiên, Ngân hàng Đài Loan vẫn tiếp tục để phát hành tiền tệ dưới sự bảo trợ của nó. Lúc đầu, đồng đô la Đài Loan mới chỉ được sử dụng ở Đài Loan, nhưng sau đó đã trở thành phương tiện trao đổi ở các khu vực khác vẫn do Trung Hoa Dân Quốc kiểm soát; tức là, các đảo nằm bên ngoài của Kim Môn, Matsu và Dachen.
Tuy nhiên, đồng đô la Đài Loan mới không phải là tiền tệ quốc gia của Trung Hoa Dân Quốc, hiện là một chính phủ lưu vong. Công việc phát hành tiền tệ quốc gia vẫn thuộc về Ngân hàng Trung ương Trung Quốc (thành lập lần đầu tiên tại Quảng Châu, Trung Quốc, vào năm 1924).
Đồng đô la bạc là tiền tệ quốc gia hợp pháp (mặc dù không phải trên thực tế) ở Trung Hoa Dân Quốc cho đến năm 1992. Đồng đô la Đài Loan mới, mặt khác, được xem như một loại tiền tệ của tỉnh – chứ không phải là tiền quốc gia – phần lớn là vì Tưởng nghĩ rằng một ngày nào đó Quốc dân đảng của mình sẽ chiếm lại đại lục.
Từ năm 1992 đến một phần năm 2000, Trung Hoa Dân Quốc không có tiền tệ “chính thức”. Vào ngày 1 tháng 7 năm 2000, Ngân hàng Trung ương Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan) đã thay thế Ngân hàng Đài Loan làm nhà phát hành đồng Đô la Đài Loan mới. Do đó, đồng đô la Đài Loan mới đã được nâng từ một tỉnh thành tiền tệ quốc gia.
Đổi tiền Đài Loan sang tiền Việt
Tỷ giá Đài Tệ 2023
1000 tiền Đài bằng bao nhiêu tiền Việt? Cùng theo dõi tỷ giá 1 TWD = VND mới nhất 2023:
1 Đài Tệ bằng bao nhiêu tiền Việt?
Theo tỷ giá 1 TWD = VND thì 1 Đài Tệ = 789,45 VND
1000 Đài Tệ bằng bao nhiêu tiền Việt?
Theo tỷ giá 1 TWD = VND 2023 thì 1000 tiền Đài = 789.450 VND
Chuyển đổi Tân Đài tệ (TWD) sang đồng Việt Nam (VND)
- English
- Bahasa Indonesia
- Bahasa Malaysia
- Deutsch
- Español
- Français
- Italiano
- Nederlands
- Polski
- Português
- Русский
- 한국어
- 中文
- 日本語
- 繁體中文
- ภาษาไทย
- Ngôn ngữ khác
Quy đổi TWD sang VND: Tỷ giá giao dịch của Tân Đài tệ và đồng Việt Nam
1,0000 TWD = 780,86 VND 21 Tháng Mười Một 2024 08:05 UTC
Công cụ quy đổi tỷ giá trực tuyến
Chiều quy đổi ngược lại Biểu đồ tỷ giá giao dịch của TWD và VND
Biểu đồ này hiển thị dữ liệu từ 21/11/2023 đến 20/11/2024. Tỷ giá giao dịch trung bình trong khoảng thời gian này là 780,02 đồng Việt Nam cho mỗi Tân Đài tệ.
Tỷ giá giao dịch cao nhất giữa đồng TWD và đồng VND là bao nhiêu trong năm qua?
Tỷ giá TWD/VND cao nhất là 796,08 đồng Việt Nam cho mỗi Tân Đài tệ vào 05/11/2024.
Tỷ giá giao dịch thấp nhất giữa đồng từ TWD và đồng VND là bao nhiêu trong năm qua?
Tỷ giá TWD/VND thấp nhất là 764,80 đồng Việt Nam cho mỗi Tân Đài tệ vào 11/09/2024.
Đồng TWD tăng hay giảm so với đồng VND trong năm qua?
Tỷ giá TWD/VND tăng +1,73%. Điều này có nghĩa là Tân Đài tệ đã tăng giá trị so với đồng Việt Nam.
Tỷ giá giao dịch của TWD và VND
30 ngày vừa qua | 90 Ngày vừa qua | |
---|---|---|
Cao | 796,08 ₫ | 796,08 ₫ |
Thấp | 780,31 ₫ | 764,80 ₫ |
Trung bình | 787,81 ₫ | 778,50 ₫ |
Biến động | -0,66% | +0,51% |
Tải xuống |
Quy đổi TWD sang VND
Tân Đài tệ | Đồng Việt Nam |
1 TWD | 780,86 VND |
5 TWD | 3.904,31 VND |
10 TWD | 7.808,63 VND |
15 TWD | 11.713 VND |
20 TWD | 15.617 VND |
25 TWD | 19.522 VND |
50 TWD | 39.043 VND |
100 TWD | 78.086 VND |
500 TWD | 390.431 VND |
1.000 TWD | 780.863 VND |
2.500 TWD | 1.952.156 VND |
5.000 TWD | 3.904.313 VND |
10.000 TWD | 7.808.626 VND |
25.000 TWD | 19.521.565 VND |
50.000 TWD | 39.043.130 VND |
100.000 TWD | 78.086.260 VND |
Quy đổi VND sang TWD
Đồng Việt Nam | Tân Đài tệ |
1.000 VND | 1,2806 TWD |
5.000 VND | 6,4032 TWD |
10.000 VND | 12,806 TWD |
15.000 VND | 19,210 TWD |
20.000 VND | 25,613 TWD |
25.000 VND | 32,016 TWD |
50.000 VND | 64,032 TWD |
100.000 VND | 128,06 TWD |
500.000 VND | 640,32 TWD |
1.000.000 VND | 1.280,64 TWD |
2.500.000 VND | 3.201,59 TWD |
5.000.000 VND | 6.403,18 TWD |
10.000.000 VND | 12.806 TWD |
25.000.000 VND | 32.016 TWD |
50.000.000 VND | 64.032 TWD |
100.000.000 VND | 128.064 TWD |
Lịch sử tỷ giá giao dịch giữa TWD và VND theo năm
Để xem tỷ giá giao dịch của Tân Đài tệ và đồng Việt Nam trong một năm cụ thể, hãy nhấp vào một trong các liên kết dưới đây.
- 2024
- 2023
- 2022
- 2021
- 2020
- 2019
- 2018
- 2017
- 2016
- 2015
Quy đổi TWD sang các đơn vị tiền tệ khác
Làm thế nào để quy đổi tỷ giá Tân Đài tệ sang đồng Việt Nam?
Bạn có thể quy đổi Tân Đài tệ sang đồng Việt Nam bằng cách sử dụng công cụ quy đổi tỷ giá exchange-rates.org chỉ bằng một bước đơn giản. Chỉ cần nhập số lượng TWD bạn muốn quy đổi thành VND vào hộp có nhãn “Số tiền” và hoàn tất! Bây giờ bạn sẽ thấy giá trị của đồng TWD được quy đổi sang đồng VND theo tỷ giá giao dịch mới nhất.
Tại sao nên tin tưởng chúng tôi?
Exchange-rates.org là nhà cung cấp hàng đầu về giá tiền tệ, tiền điện tử và kim loại quý trong gần 20 năm. Thông tin của chúng tôi được tin cậy bởi hàng triệu người dùng trên toàn cầu mỗi tháng. Chúng tôi đã được giới thiệu trên các ấn phẩm tài chính uy tín nhất trên thế giới bao gồm Business Insider, Investopedia, Washington Post và CoinDesk.
Chúng tôi hợp tác với các nhà cung cấp dữ liệu hàng đầu để mang đến cho người dùng tỷ giá mới nhất và chính xác nhất cho tất cả các loại tiền tệ chính, tiền điện tử và kim loại quý. Giá tiền tệ, tiền điện tử và kim loại quý hiển thị trên trang web của chúng tôi được tổng hợp từ hàng triệu điểm dữ liệu và chuyển qua các thuật toán độc quyền để cung cấp giá chính xác và kịp thời cho người dùng.
người.
Tỷ giá Tân Đài Tệ tại các ngân hàng
Ngân hàng | Tỷ giá Đô la Đài Loan hôm nay | Tỷ giá Đô la Đài Loan hôm qua | ||||
---|---|---|---|---|---|---|
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
ACB | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 |
BIDV | 703.96 | 0.00 | 849.76 | 706.76 | 0.00 | 852.71 |
Sacombank | 0.00 | 779.00 | 0.00 | 0.00 | 779.00 | 0.00 |
Bài viết trên đây của Tài Chính Vip đã giới thiệu cho bạn những thông tin, kiến thức về tiền Đài Loan. Hy vọng rằng bây giờ bạn có thể hiểu nhiều hơn về Đô la Đài Loan mới, cũng như một chút về lịch sử, nguồn gốc của tiền Đài Loan. Nếu có thắc mắc xin vui lòng liên hệ tôi để được giải đáp chi tiết nhất.