Bảo đảm tín dụng là gì? Các hình thức bảo đảm tín dụng hiện nay

By Hồ Phụng Thanh Trang Updated on

Bảo đảm tín dụng là gì? Đó là khi các ngân hàng thiết lập cơ sở pháp lý theo quy định nhà nước, để đảm bảo thu hồi tín dụng, hạn chế nợ xấu đối với người vay vốn ngân hàng kinh doanh theo quy định trong hợp đồng ban đầu. Để hiểu rõ hơn về khái niệm này, chúng ta cần hiểu rõ hơn các khía cạnh liên quan như lãnh ngân, dư nợ, credit, tài sản đảm bảo, ghi nợ và thẩm định. Cùng Taichinh.vip tìm hiểu qua bài viết sau đây.

Bảo đảm tín dụng là gì?

bao dam tin dung ngan hang

Bảo đảm tín dụng là việc sử dụng một tài sản có giá trị để đảm bảo cho việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ của bên vay. Cụ thể, bên cho vay sẽ yêu cầu bên vay cung cấp thêm tài sản thế chấp để làm đảm bảo cho khoản vay.

Khi bên vay không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ và lãi suất vay kinh doanh thì bên cho vay có quyền xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi khoản nợ. Một số đặc điểm của bảo đảm tín dụng:

  • Tài sản bảo đảm phải có giá trị, có thể xác định giá và dễ dàng chuyển giao.
  • Bên nhận bảo đảm (bên cho vay) có quyền xử lý tài sản khi bên cung cấp bảo đảm (bên vay) không thực hiện nghĩa vụ.
  • Hợp đồng bảo đảm phải tuân thủ các quy định của pháp luật.
  • Mục đích chính là giảm thiểu rủi ro cho bên cho vay.

Như vậy, bảo đảm tín dụng giúp tăng độ tin cậy của các bên tham gia giao dịch, gia tăng khả năng tiếp cận vốn vay và bảo vệ quyền lợi của người đi vay và người cho vay

Căn cứ pháp lý: 

  • Bộ luật dân sự 2015;
  • Luật các tổ chức tín dụng năm 2010;
  • Luật các tổ chức tín dụng sửa đổi, bổ sung năm 2017;
  • Nghị định 163/2006/NĐ-CP;
  • Nghị định 11/2012/NĐ-CP.

Vai trò và ý nghĩa của bảo đảm tín dụng ngân hàng

Bảo đảm tín dụng đóng vai trò rất quan trọng trong các giao dịch tín dụng và thương mại, đặc biệt là:

  • Giảm rủi ro cho bên cho vay: Bên cho vay có thể yên tâm hơn khi cho vay với số tiền lớn hoặc cho vay với thời hạn dài hạn.
  • Tăng cơ hội tiếp cận vốn vay cho bên vay: Bên vay dễ dàng tiếp cận được nguồn vốn lớn hơn từ các tổ chức tín dụng.
  • Bảo vệ quyền lợi của các bên: Cả bên cho vay và bên vay đều có cơ sở để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình.
  • Ổn định thị trường tài chính: Giảm rủi ro trong hệ thống ngân hàng, tăng độ tin cậy, khuyến khích các giao dịch cho vay.

Như vậy, bảo đảm tín dụng góp phần quan trọng vào sự phát triển lành mạnh và ổn định của nền kinh tế thông qua việc tạo điều kiện để huy động nguồn vốn và phân bổ nguồn vốn hiệu quả hơn.

Các hình thức bảo đảm tín dụng hiện nay

cac hinh thuc bao dam tin dung

Có nhiều phương thức bảo đảm tín dụng khác nhau được sử dụng trong thực tế. 

Thế chấp tài sản

Là việc sử dụng tài sản có giá trị như bất động sản, ô tô, máy móc thiết bị… để làm tài sản bảo đảm cho khoản vay.

Ưu điểm: Tài sản có giá trị lớn, dễ xác định giá trị. Bên cho vay có quyền đăng ký giao dịch bảo đảm để đảm bảo quyền lợi.

Nhược điểm: Tài sản có thể bị mất giá trị theo thời gian. Chi phí đăng ký và xử lý tài sản có thể lớn.

Cầm cố tài sản

Là việc giao nhận tài sản có giá trị như vàng, tiền, giấy tờ có giá… cho bên cho vay để làm tài sản bảo đảm cho khoản vay.

Ưu điểm: Tài sản dễ xác định giá trị và dễ dàng chuyển giao. Bên cho vay trực tiếp nắm giữ tài sản.

Nhược điểm: Tài sản bị hạn chế sử dụng đối với bên vay. Kém linh hoạt.

Các loại tài sản cầm cố:

  • Hàng hóa:  Hình thức đảm bảo này ưu thế hơn đảm bảo bất động sản vì tính thanh khoản. Điều kiện: hàng hóa có giá trị, được phép kinh doanh lưu thông, dễ tiêu thụ trên thị trường, 
  • Chứng khoán: Người vay vốn dùng chứng khoán cầm cố tại ngân hàng. Khi đáo hạn người đi vay trả nợ và nhận lại chứng khoán. 

Các loại chứng khoán cầm cố:  TP đô thị, TP công ty, công trái , trái phiếu kho bạc, cổ phiếu và các giấy nợ khác. Vì mức rủi ro của trái phiếu nhà nước thấp nên có tỷ lệ cho vay cao hơn chứng khoán công ty.

  • Chứng chỉ tiền gửi: Là tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi có kì hạn (khi đó tài khoản tiền gửi thanh toán sẽ bị phong tỏa). Đây là loại hình đảm bảo an toàn và ít tốn kém vì không cần phải định giá, việc thu hồi nợ đơn giản, chi phí phát sinh không đáng kể.
  • Vàng, đá quý, ngọc quý…
  • Bảo đảm bằng hợp đồng nhận thầu: người đi vay nhượng lại hợp đồng nhận thầu cho ngân hàng vì cam kết trả tiền của bên nhận thầu trong hợp đồng. 

Bảo lãnh

Là khi người vay vốn ngân hàng không có tài sản để thế chấp hoặc tài sản thế chấp không an toàn, an toàn thấp phải cần bên thứ ba đứng ra bảo lãnh nghĩa vụ trả nợ cho bên cho vay.

Là cam kết của một bên thứ ba (ngân hàng/công ty bảo hiểm) về việc sẽ thay thế trả nợ khi bên vay mất khả năng thanh toán.

Ưu điểm: Bên vay không mất tài sản. Thủ tục đơn giản, linh hoạt.

Nhược điểm: Phí bảo lãnh cao. Người bảo lãnh có thể từ chối thanh toán.

  • Bên bảo lãnh: Người đại diện trả nợ khi người vay không trả được nợ. Dùng tài sản mình đang sở hữu để đảm bảo
  • Bên được bảo lãnh: Là doanh nghiệp hay cá nhân đi vay vốn ngân hàng nhưng không đủ khả năng tài chính, không có tài sản đảm bảo đi vay.
  • Bên nhận bảo lãnh: là bên cho vay như ngân hàng, tổ chức tài chính.
  • Người bảo lãnh cần có điều kiện: đủ năng lực pháp lý và khả năng tài chính để trả nợ thay cho người được bảo lãnh, uy tín hay tài sản đảm bảo dùng để bảo đảm nợ vay.

Bảo hiểm tín dụng

Là hợp đồng bảo hiểm giữa bên vay và công ty bảo hiểm để bảo vệ khoản vay khỏi rủi ro mất khả năng thanh toán.

  • Ưu điểm: Bảo vệ bên cho vay khỏi rủi ro. Bên vay không mất tài sản.
  • Nhược điểm: Phí bảo hiểm cao. Quy trình thực hiện giải quyết bồi thường khá phức tạp.

Như vậy, tùy theo điều kiện và nhu cầu cụ thể mà lựa chọn hình thức bảo đảm phù hợp. Kết hợp nhiều phương thức sẽ giúp phòng ngừa rủi ro tốt nhất.

Các bước thực hiện bảo đảm tín dụng

Quy trình thực hiện bảo đảm tín dụng thường bao gồm các bước chính sau:

  • Bước 1: Xác định nhu cầu bảo đảm tín dụng
    • Bên cho vay xem xét khoản vay, thời hạn, khả năng trả nợ để quyết định có yêu cầu bảo đảm hay không.
    • Bên vay cân nhắc khả năng cung cấp tài sản bảo đảm phù hợp.
  • Bước 2: Lựa chọn phương thức bảo đảm phù hợp
    • Hai bên thỏa thuận về hình thức bảo đảm (thế chấp, cầm cố, bảo lãnh…)
    • Xem xét tài sản dùng để bảo đảm có đáp ứng điều kiện hay không
  • Bước 3: Ký kết hợp đồng bảo đảm tín dụng
    • Hai bên thống nhất các điều khoản hợp đồng như giá trị, thời hạn, quyền và nghĩa vụ…
    • Ký kết hợp đồng hai bên theo quy định của pháp luật.
  • Bước 4: Thực hiện thủ tục đăng ký bảo đảm (nếu cần)
    • Làm thủ tục đăng ký giao dịch bảo đảm (với thế chấp, cầm cố…) nếu pháp luật yêu cầu
    • Xử lý các rủi ro về tranh chấp, mất tài sản… trong thời gian đăng ký

Như vậy, quy trình bảo đảm tín dụng cần đảm bảo chặt chẽ, đúng luật để phát huy tác dụng bảo vệ tốt nhất cho các bên.

Lợi ích và rủi ro khi sử dụng bảo đảm tín dụng là gì?

Bảo đảm tín dụng mang lại nhiều lợi ích cho cả bên cho vay và bên vay, nhưng cũng tiềm ẩn một số rủi ro cần lưu ý:

Lợi ích chính

  • Giảm rủi ro cho bên cho vay, nâng cao khả năng thu hồi nợ.
  • Bên vay dễ dàng tiếp cận được nguồn vốn vay lớn hơn.
  • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các bên.
  • Gia tăng sự tin tưởng và phát triển thị trường tín dụng.

Rủi ro có thể gặp phải

  • Tài sản bảo đảm bị mất giá hoặc mất giá trị theo thời gian.
  • Chi phí để xử lý tài sản bảo đảm có thể cao.
  • Tài sản tranh chấp, khiếu nại dẫn tới khó xử lý hoặc mất nhiều thời gian.
  • Mâu thuẫn, tranh chấp giữa các bên nếu không tuân thủ hợp đồng.

Do đó, cần cân nhắc thận trọng, lựa chọn hình thức phù hợp và tuân thủ quy trình để hạn chế rủi ro.

Bảo đảm tín dụng là công cụ quan trọng giúp các bên tham gia giao dịch tín dụng giảm thiểu rủi ro, đảm bảo quyền lợi và thúc đẩy phát triển thị trường tín dụng. Tài Chính Vip hi vọng doanh nghiệp cần tìm hiểu kỹ về các phương thức bảo đảm tín dụng là gì, quy trình bảo đảm tín dụng để lựa chọn giải pháp phù hợp, gia tăng khả năng tiếp cận nguồn vốn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *