Cách tính lãi suất vay ngân hàng đang được người dùng quan tâm về dịch vụ vay vốn tại ngân hàng hiện nay. Vậy các phương thức và cách tính lãi suất vay ngân hàng như thế nào? Đơn giản hay phức tạp. Đừng lo lắng, hãy để taichinh.vip giới thiệu cho các bạn cách tính lãi suất vay nhanh gọn, chính xác nhất qua bài viết dưới đây
Vay vốn ngân hàng là gì?
Vay vốn ngân hàng chính là số tiền mà cá nhân hay một doanh nghiệp đi vay mượn từ các ngân hàng để sử dụng với điều kiện sẽ trả lại theo thời hạn cũng như yêu cầu mà ngân hàng đưa ra
Bảng tổng hợp lãi suất vay 10 ngân hàng tốt nhất hiện nay
Ngân hàng | Vay tín chấp | Vay thế chấp |
VIB | 17 | 8,8 |
Bản Việt | 17-18 | 6.5 |
VPBank | 20 | 6,9 – 8,6 |
ACB | 27 | 7,5 – 9,0 |
Sacombank | 9,5 | 7,5 – 8,5 |
BIDV | 11,9 | 6,6 – 7,8 |
TPBank | 17 | 6,9 – 9,9 |
Maritime Bank | 10 – 17 | 6,99 – 7,49 |
Vietcombank | 10,8 – 14,4 | 7,5 |
Vietinbank | 9,6 | 7,7 |
Bảng tham khảo lãi suất vay 10 ngân hàng tốt nhất (Nguồn: Tổng hợp Internet)
TOP ngân hàng có lãi suất vay thế chấp sổ đỏ ưu đãi nhất
Ngân hàng | Lãi vay thế chấp sổ đỏ (%/năm) |
Tỷ lệ cho vay | Phí trả nợ trước hạn |
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng Agribank | 7,5 | 80-85% giá trị tài sản đảm bảo | – |
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng BIDV | 11 | 80% giá trị tài sản đảm bảo | Miễn phí |
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng Vietcombank | 7,7 | 70% giá trị tài sản đảm bảo | 1% tính trên số tiền trả trước |
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng Vietcapital | 8 | 70% giá trị tài sản đảm bảo | 3% tính trên số tiền trả trước |
Vay thế chấp sổ đỏ Vietinbank | 7 | 70% giá trị tài sản đảm bảo | 2% tính trên số tiền trả trước |
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng HSBC | 7 | 60% giá trị tài sản đảm bảo | 3% tính trên số tiền trả trước |
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng VPBank | 9,6 | 75% giá trị tài sản đảm bảo | 4% tính trên số tiền trả trước |
Vay thế chấp sổ đỏ Sacombank | 12,3 | 100% giá trị tài sản đảm bảo | 2% tính trên số tiền trả trước |
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng VIB | 10,2 | 70% giá trị tài sản đảm bảo | 3% tính trên số tiền trả trước |
Các hình thức tính lãi vay ngân hàng hiện nay
Lãi suất vay tín chấp
Vay tiêu dùng tín chấp là hình thức cho vay này chỉ dựa trên mức độ tín nhiệm của người đi vay, chỉ phù hợp với những cá nhân có nhu cầu nhỏ như mua sắm, vui chơi giải trí. Tuy nhiên, lãi suất vay khá cao, thời gian vay tối đa là 60 tháng.
Lãi suất vay thế chấp
Vay thế chấp là hình thức vay vốn ngân hàng theo cách truyền thống. Theo hình thức này, người vay phải có tài sản thế chấp. Hạn mức cho vay khá cao, lên tới 80% -120% giá trị tài sản thế chấp. Lãi suất này không quá cao nên sẽ phù hợp hầu hết với các khoản vay. Thời gian vay có thể kéo dài đến 25 năm tùy theo nhu cầu của người vay, phù hợp với doanh nghiệp và cá nhân.
Một lưu ý quan trọng khi xử lý một khoản thế chấp là các khoản phí liên quan (chẳng hạn như phí trả chậm hoặc trả trước) có thể khá cao.
Lãi suất vay trả góp
Vay trả góp là hình thức vay mà trong đó lãi và gốc hàng tháng đều bằng nhau. Tùy theo khả năng chi trả và nhu cầu của từng khách hàng mà sẽ có thời hạn và hạn mức trả nợ khác nhau.
Vay thấu chi
Đây là hình thức tín dụng dành cho khách hàng mua lẻ khi nhu cầu vượt quá số tiền trong tài khoản cá nhân. Hạn mức được cấp chỉ gấp 5 lần lương và cần có thu nhập cố định mỗi tháng
Các loại lãi suất vay ngân hàng
TOP 5 ngân hàng có lãi suất vay mua ô tô thấp nhất
Ngân hàng | Lãi suất vay ngân hàng (%/năm) |
Vietinbank | 7,7 |
Bản Việt | 6.5 |
Vietcombank | 7,5 |
BIDV | 7,3 |
Techcombank | 8,29 |
Những ngân hàng có lãi vay sản xuất kinh doanh thấp
Ngân hàng | Lãi suất vay (%/năm) |
Vietcombank | 7,5 |
BIDV | 6,7 – 7,5 |
Vietinbank | 7 – 8,1 |
Bản Việt | 6.5 |
MBBank | 7 – 8 |
TPBank | 6,8 |
ACB | 7 |
Công thức tính số tiền phải trả ngân hàng hằng tháng
Cách tính lãi suất vay ngân hàng cố định
Lãi suất cố định được tính dựa trên lãi suất cố định được chỉ định ngay từ đầu. Bạn sẽ phải trả lãi suất ở mức này trong thời hạn khoản vay được quy định trong hợp đồng tín dụng. Đây là mức lãi suất cố định, không thay đổi và không bị ảnh hưởng bởi lãi suất thị trường.
Ví dụ: B đi vay tín chấp 60.000.000 VND trong thời hạn 1 năm (12 tháng), lãi cố định là 8%/năm tính trên dư nợ gốc. Số lãi và vốn B phải trả sẽ được tính như dưới đây
- Lãi suất hàng tháng =.60.000.000 * 8%/12 = 400.000 VND
- Công thức tính Số tiền phải trả hàng tháng = 60.000000/12 + 400.000 = 5.400.000 VND·
Số tiền các tháng sau sẽ trả sẽ tương tự như vậy cho đến khi kết thúc hợp đồng.
Cách tính lãi suất vay ngân hàng thả nổi
Lãi suất thả nổi là lãi suất thay đổi theo thời gian. Khi sử dụng, các ngân hàng sẽ điều chỉnh lãi suất cho vay 3 hoặc 6 tháng một lần và có thể tăng hoặc giảm theo chính sách của thị trường và ngân hàng..
Công thức tính như sau:
- Lãi suất phải trả/tháng = (Số tiền vay vốn * Lãi suất cố định)/12 tháng.
Ví dụ: A vay 400 triệu/năm với quy định áp dụng lãi suất thả nổi theo định kỳ 3 tháng điều chỉnh 1 lần tại ngân hàng BIDV. Lãi suất vay được tính theo công thức: Lãi suất thả nổi = Lãi suất tiết kiệm 12 tháng + 5%. Mức lãi suất vay mà khách hàng phải trả sẽ là:
- Tại thời điểm ký hợp đồng tín dụng, lãi suất tiết kiệm 12 tháng là 7%/năm => Lãi suất vay của khách hàng trong 3 tháng đầu là 7% + 5% = 12%/năm.
- Tại kỳ điều chỉnh lãi suất đầu tiên: lãi suất tiết kiệm 12 tháng tăng lên mức 10%/năm => Lãi suất vay của khách hàng trong 3 tháng tiếp theo sẽ là 10% + 5% = 15%/năm.
- Tại kỳ điều chỉnh lãi suất thứ 2: lãi suất tiết kiệm 12 tháng giảm xuống còn 5%/năm => Lãi suất vay của khách hàng trong 3 tháng tiếp theo sẽ là 5% + 5% = 10%/năm
Cách tính lãi suất vay ngân hàng hỗn hợp
Là lãi suất kết hợp của lãi suất cố định và lãi suất biến đổi. Đó là mức lãi suất phổ biến hiện nay, các khoản vay mua nhà, vay mua ô tô hầu như đều được áp dụng. Do đó, khách hàng sẽ phải chịu cả lãi suất cố định và lãi suất thay đổi trong suốt thời gian vay.
Phương thức tính lãi suất vay ngân hàng
Lãi suất theo dư nợ giảm dần
Lãi suất trên số dư giảm dần là số tiền lãi được tính trên số dư nợ thực tế, tức là NS. tiền lãi được tính trên gốc ban đầu trừ đi số tiền gốc khách hàng đã trả cho ngân hàng
Ví dụ: C vay 50.000.000 VND lãi suất cố định 10 %/năm trong 2 năm (24tháng). Lãi được tính trên dư nợ giảm dần
- Số tiền gốc trả hàng tháng =70.000.000/24 = 2.916.666 VNĐ
- Số tiền lãi phải trả tháng đầu = 70.000.000 * 14%/24 = 408.333 VNĐ
- Số tiền lãi trả tháng thứ 2 = (70.000.000 – 2.916.666)*14%/24 =391.320 VNĐ
Lãi suất trên dư nợ ban đầu
Phương pháp tính lãi trên số dư tín dụng ban đầu tính lãi trên số tiền bạn đã vay vào đầu toàn bộ quy trình tín dụng. Ví dụ vay 150 triệu đồng. Sau 4 tháng bạn trả được 30 triệu thì số tiền lãi vẫn sẽ được tính trên 100 triệu đồng.
Để giúp các bạn hiểu rõ hơn về số lãi và gốc phải trả khi ngân hàng áp dụng lãi suất trên, taichinh.vip sẽ phân tích ví dụ sau đây. T vay 100 triệu đồng trong 12 tháng, lãi suất 10% cố định trong suốt thời gian vay.
- Số lãi và gốc mà khách hàng phải trả tính như sau:
- Số tiền lãi phải trả hàng tháng = 50.000.000 * 12%/12 = 1.000.000 VNĐ
- Số tiền gốc phải trả trong 1 tháng = 100.000.000/12 =8.333.333 VNĐ
- Số tiền trả gốc và lãi hàng tháng của khách hàng là như nhau. Do đó, khách hàng phải trả một số tiền như nhau và bằng 1.000.000 + 8.333.333 = 9.333.333 VNĐ.
Cách tính lãi suất vay của một số ngân hàng
Ngân hàng Agribank
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam có vốn đầu tư nhà nước 100% và đã phát triển hơn 30 năm nay với nhiều thành tựu lớn nhỏ. Chính vì vậy mà các bạn hoàn toàn có thể tin tưởng và vay vốn ở ngân hàng mà không sợ thiệt thòi.
- Các bạn truy cập vào đường link chính thức của ngân hàng Argibank để tính lãi suất vay nhanh nhất
- https://www.agribank.com.vn/vn/cong-cu-tinh-toan
Ngân hàng BIDV
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam là ngân hàng có kinh nghiệm trong cung cấp đầy đủ các sản phẩm dịch vụ tài chính, bảo hiểm ngân hàng hiện đại và tiện ích. Cung cấp một loạt các dịch vụ môi giới, đầu tư và ngân hàng. Hệ thống các chi nhánh được đặt trên toàn quốc. Ngân hàng nằm trong top 30 những ngân hàng lớn nhất Đông Nam Á.
Ngân hàng OCB
Ngân hàng TMCP Phương Đông đã có 25 năm kinh nghiệm hoạt động và phát triển, OCB hiện có hơn 200 chi nhánh trải khắp các tỉnh, thành phố lớn trên toàn quốc. Được đánh giá là một trong những ngân hàng tốt nhất và có tốc độ tăng trưởng tốt và ổn định trong nhiều năm.
Những câu hỏi thường gặp về lãi suất vay ngân hàng
[gap]Chọn dịch vụ cần tư vấn
Trên đây là bài viết mà Tài Chính Vip đã chia sẻ cho các bạn những cách tính lãi vay ngân hàng thủ công và online hữu hiệu nhất và nhanh chóng nhất. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích được cho bạn phần nào trong tính toán các khoản vay.