Mẫu Đơn Vay Thế Chấp Chính Xác Và Mới Nhất Hiện Nay

By Lê Hoàng Nam Updated on

Mẫu đơn vay thế chấp chính như thế nào? Đây chính là một thắc mắc của nhiều người. Ở bài viết này, Taichinh.vip sẽ giúp mọi người biết rõ hơn về hợp đồng cho vay, cách viết hợp đồng trả nợ viết tay, đánh máy khi vay vốn ngân hàng,… Bạn đọc hãy tham khảo nhé!

mau don vay the chap

Mẫu đơn vay là gì?

Trên thực tế, nhiều tranh chấp pháp lý liên quan đến hoạt động vay, cho vay chủ yếu là về tiền hoặc tài sản nếu các bên không thỏa thuận cụ thể về các vấn đề như: Số tiền vay là bao nhiêu? Lãi suất ? Thời hạn thanh toán…. 

Tranh chấp chủ yếu phát sinh do các bên có sự tin tưởng lẫn nhau dựa trên mối quan hệ thân thiết như bạn bè, người thân trong gia đình (Anh/Chị), hoặc các mối quan hệ xã hội khác.

Hợp đồng vay tiền, giấy vay tiền là chứng cứ pháp lý quan trọng nhất. Nếu không có các giấy tờ chứng minh này thì việc vay, cho vay sẽ không được pháp luật bảo vệ (trừ trường hợp việc vay tiền được thực hiện bằng chuyển khoản, có ghi rõ nội dung chuyển khoản là vay, cho vay).

Mẫu đơn vay thế chấp mới nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–

GIẤY VAY TIỀN

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm …, tại ……. , hai bên chúng tôi gồm có:

1. Bên cho vay: (Sau đây gọi tắt là bên A)

Ông :…………………… Sinh ngày : …………….

CMND số :……. cấp ngày … tháng … năm … tại …. 

Hộ khẩu thường trú :………………………………… 

Chỗ ở hiện tại :………………………………………… 

Bà :…………………… Sinh ngày :…………….

CMND số :………. cấp ngày … tháng … năm … tại …..

Hộ khẩu thường trú :…………………………………… 

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………. 

Ông ….. và bà …… là vợ chồng theo Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số … do ……… cấp ngày … tháng … năm …

2. Bên vay: (Sau đây gọi tắt là bên B)

Ông :…………………… Sinh ngày :…………….

CMND số :………………… cấp ngày … tháng … năm … tại …..

Hộ khẩu thường trú :…………………………… 

Chỗ ở hiện tại :……………………………………. 

Bà :…………………… Sinh ngày :…………….

CMND số :……….. cấp ngày … tháng … năm … tại ……

Hộ khẩu thường trú :……………………………… 

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………… 

Ông ….. và bà …… là vợ chồng theo Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số …… do …… cấp ngày … tháng … năm …

Sau khi thỏa thuận, hai bên đồng ý ký Giấy vay tiền với các điều khoản sau đây:

Điều 1: Số tiền cho vay:

Bên A đồng ý cho bên B vay và Bên B đồng ý vay của Bên A số tiền: …… VNĐ (Bằng chữ: ………)

Điều 2: Thời hạn cho vay:

– Thời hạn cho vay là …………. (tháng) …… kể từ ngày ký hợp đồng này.

– Ngay sau khi ký Giấy vay tiền này, Bên A sẽ giao toàn bộ số tiền ………. cho Bên B

– Bên A thông báo cho Bên B trước … tháng khi cần Bên B thanh toán số tiền đã vay nêu trên.

Điều 3: Lãi suất cho vay và phương thức trả nợ:

– Lãi suất được hai bên thỏa thuận là ….%/tháng tính từ ngày nhận tiền vay.

– Khi đến hạn trả nợ, nếu Bên B không trả cho Bên A số tiền vay nêu trên thì khoản vay sẽ được tính lãi suất là …%/tháng

– Thời hạn thanh toán nợ không quá ….. ngày trừ khi hai bên có sự thỏa thuận khác.

– Bên B sẽ hoàn trả số tiền đã vay cho Bên A khi thời hạn vay đã hết. Tiền vay sẽ được Bên B thanh toán trực tiếp cho bên A hoặc thông qua hình thức chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng do Bên A chỉ định.

– Thỏa thuận khác: (thỏa thuận gì thì ghi vào, ví dụ trả lãi theo tháng, quí hay tới hạn, vốn cho trả dần hay trả 01 lần khi tới hạn ……….; Tài sản bảo đảm cho khoản vay: ………………………..; Có thể viết sẵn giấy ủy quyền để sử dụng, chuyển nhượng một ngôi nhà hay tài sản nào đó (có chữ ký và công chứng theo quy định pháp luật) cho bên cho vay – nếu cần).

Điều 4: Mục đích vay

Mục đích vay số tiền nêu trên là để Bên B để sử dụng vào mục đích ……….

Điều 5: Phương thức giải quyết tranh chấp

Nếu phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện Giấy vay tiền này, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau và đảm bảo đúng quy định pháp luật; Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Cam kết của các bên

Bên A cam kết:

– Bên A tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc giao và nhận lại tài sản vay;

– Bên A cam đoan số tiền cho vay trên là tài sản hợp pháp và thuộc quyền sở hữu của bên A;

– Việc vay và cho Bên B vay số tiền nêu trên là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc, không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ nào của bên A;

– Bên A cam kết sẽ thực hiện đúng theo Giấy vay tiền này, nếu vi phạm thì sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật.

Bên B cam kết:

– Bên B cam kết sử dụng tiền vay vào đúng mục đích đã nêu ở trên;

– Bên B cam kết trả tiền (tiền gốc và tiền lãi) đúng hạn, chỉ được ra hạn khi có sự chấp thuận của bên A bằng văn bản (nếu có sau này); Trường hợp chậm trả thì bên B chấp nhận chịu mọi khoản lãi phạt, lãi quá hạn theo quy định pháp luật (nếu có);

– Bên B cam kết thực hiện đúng theo Giấy vay tiền này, nếu vi phạm thì sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật;

– Trường hợp Bên B chết/mất tích thì người còn lại hoặc những người thừa kế theo pháp luật của Bên B sẽ chịu trách nhiệm tiếp tục thực hiện Giấy vay tiền này.

Điều 7: Điều khoản cuối cùng

– Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc ký Giấy vay tiền này.

– Mọi sửa đổi, bổ sung Giấy vay tiền chỉ có giá trị pháp lý khi được các bên thoả thuận và xác lập bằng văn bản. Những điều khoản không được sửa đổi bổ sung sẽ được thực hiện theo giấy vay tiền này.

– Hai bên đã tự đọc lại Giấy vay tiền, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Giấy vay tiền và ký tên, điểm chỉ vào Giấy vay tiền này.

– Giấy vay tiền này có hiệu lực kể từ ngày các bên cùng ký, được lập thành … (…) bản có giá trị pháp lý như nhau, giao cho mỗi bên …(…) bản để thực hiện.

BÊN CHO VAY(Ký, điểm chỉ, ghi rõ họ tên)BÊN VAY(Ký, điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

Mẫu giấy vay thế chấp viết tay dễ nhất

mau giay vay the chap viet tay

Về nguyên tắc, chúng ta có thể viết tay hoặc đánh máy nội dung của văn bản cho vay (hợp đồng vay) và ký xác nhận của mỗi bên. Đối với nội dung viết tay để làm cho nó đơn giản hơn. 

Taichinh.vip cung cấp cho Quý khách hàng mẫu đơn dưới đây, quý khách hàng chỉ cần sao chép và điền các thông tin liên quan để có được một hồ sơ vay hợp pháp. Bạn sẽ thấy được điểm khác nhau của loại mẫu đơn này so với mẫu đơn vay tín chấp.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………….., ngày …. tháng …. năm….

GIẤY VAY TIỀN

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 20 …., tại ……..

Chúng tôi gồm có:

Tôi là ……., sinh năm: …, CMND số: … do Công an … cấp ngày …

và vợ là bà …, sinh năm: …, CMND số: … do Công an … cấp ngày  …

Cả hai ông bà cùng có hộ khẩu thường trú tại: ……..

Vợ/chồng tôi có vay của:

Ông/bà …… , sinh năm: ………, CMND số: … do Công an ….. cấp ngày …… 

và vợ là bà ………….., sinh năm: ……….., CMND số: ……. do Công an … cấp ngày ………,

Cả hai ông bà cùng có hộ khẩu thường trú tại: ………….. số tiền sau:

Số tiền cho vay: …….. đồng (………. đồng) tiền Việt Nam;

Thời hạn vay: ….. (………) tháng kể từ ngày ký và nhận tiền theo Giấy này;

Mục đích sử dụng tiền vay: …

Lãi suất là:….. %/tháng (……phần trăm một tháng);

Chúng tôi xin vay và hứa là chậm nhất đến ngày …../…/… chúng tôi sẽ trả đầy đủ tiền gốc, tiền lãi cho ông/bà … theo đúng Giấy vay tiền này, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước ông/bà …… và trước pháp luật về việc vay tiền này.

Để bảo đảm cho việc trả nợ, chúng tôi tự nguyện cầm cố/thế chấp tài sản là :…… cho ông bà, nếu chúng tôi vi phạm nghĩa vụ đã cam kết thì ông/bà có toàn quyền xử lý tài sản cầm cố, thế chấp này.

Chúng tôi đã nhận đủ số tiền vay là …..từ ông/bà………..và coi đây là giấy biên nhận đã nhận đủ tiền vay.

Chúng tôi cam đoan và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ việc vay tiền nay theo đúng quy định của pháp luật về vay tiền và theo thỏa thuận tại Văn bản này.

Chúng tôi tự nguyện ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

Người vay

(Tự viết giấy và ký tên, ghi rõ họ tên)

Nghĩa vụ của các bên trong quan hệ thế chấp?

nghia vu cua cac ben trong quan he the chap

Điều 464 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về quyền sở hữu đối với tài sản mượn: “Bên mượn trở thành chủ sở hữu tài sản mượn khi nhận tài sản này”.

Như vậy, nếu các bên cho nhau vay tiền thì bên vay là chủ sở hữu đối với tài sản tiền tệ này kể từ thời điểm nhận được tiền. Tức là họ có quyền chi tiêu theo thỏa thuận mà không phụ thuộc vào bên cho vay (trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận về mục đích vay.

Bên cho vay tiền có các nghĩa vụ sau đây theo Điều 464 Bộ luật Dân sự 2015:

  • Giao tài sản cho bên vay đầy đủ, đúng chất lượng, số lượng vào thời gian và địa điểm đã thoả thuận.
  • Bồi thường thiệt hại cho bên vay, nếu bên cho vay biết hàng hóa không đảm bảo chất lượng mà không báo cho bên vay, trừ trường hợp bên vay vẫn biết và chấp nhận hàng hóa đó.
  • Không yêu cầu bên mượn trả tài sản trước thời hạn, trừ trường hợp quy định tại Điều 470 của Bộ luật này hoặc luật khác có liên quan.

Bên Vay có các nghĩa vụ pháp lý sau đây theo Điều 466, Bộ Luật Dân Sự 2015:

Điều 466. Nghĩa vụ trả nợ của bên vay

1. Bên vay tài sản là tiền thì phải trả đủ tiền khi đến hạn; nếu tài sản là vật thì phải trả vật cùng loại đúng số lượng, chất lượng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

2. Trường hợp bên vay không thể trả vật thì có thể trả bằng tiền theo trị giá của vật đã vay tại địa điểm và thời điểm trả nợ, nếu được bên cho vay đồng ý.

3. Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên cho vay, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

4. Trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên cho vay có quyền yêu cầu trả tiền lãi với mức lãi suất theo quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.

5. Trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên vay phải trả lãi như sau:

a) Lãi trên nợ gốc theo lãi suất thỏa thuận trong hợp đồng tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả; trường hợp chậm trả thì còn phải trả lãi theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này;

b) Lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả bằng 150% lãi suất vay theo hợp đồng tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Một số điều cần lưu ý khi soạn thảo đơn vay thế chấp

  • Người vay nên xác định khả năng trả nợ dựa trên cam kết trên hồ sơ vay.
  • Xem xét khi một trong hai người không tôn trọng thỏa thuận đã ghi trong văn bản vay.
  • Hồ sơ vay cá nhân không cần công chứng nhưng phải đảm bảo tính pháp lý. Nếu có thể thì nên công chứng để nâng cao tính bảo mật và đảm bảo quyền lợi.
  • Giấy vay tiền cá nhân không cần công chứng nhưng đầy đủ thông tin cần thiết vẫn đủ pháp lý để khởi kiện.
  • Trong giấy vay tiền nếu ghi vô thời hạn nghĩa là bên cho vay có quyền đòi bắt bất cứ lúc nào.

Bài viết này của Taichinh.vip đã chia sẻ đến quý người đọc những thông tin về mẫu đơn vay thế chấp một cách chính xác và mới nhất. Mọi người có thể tham khảo để thu thập nhiều kiến thức bổ ích nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *