Phí thường niên Vietinbank là gì? Đây chính là một khoản phí mà ngân hàng Vietinbank thu nhằm duy trì dịch vụ như: chuyển tiền, Internet Banking, thẻ tín dụng, tài khoản Vietinbank iPay,… Tùy thuộc vào dịch vụ thẻ mà sẽ có mức phí thường niên khác nhau như: phí thường niên thẻ JCB Vietinbank, thẻ tín dụng Vietinbank,… Để hiểu rõ hơn thì hãy tham khảo bài viết dưới đây của Taichinh.vip nhé!
Các loại thẻ Vietinbank cung cấp hiện nay
Loại thẻ | Tên thẻ |
Thẻ ghi nợ nội địa Vietinbank | E-Partner Vpay E-Partner Chip Contactless Premium E-Partner Chip Contactless E-Partner C-Card E-Partner G-Card E-Partner Pink-Card E-Partner S-Card E-Partner Liên kết |
Thẻ ghi nợ quốc tế Vietinbank | Thẻ VietinBank MasterCard Platinum Sendo Thẻ Vietinbank Visa Debit Platinum Vpay. Thẻ ghi nợ quốc tế Vietinbank Premium Banking. Thẻ Vietinbank sống khỏe. Thẻ Visa Vietinbank Debit EMV USD. Thẻ Visa Debit Sakura Vietinbank. Thẻ Visa Debit Vpoint Vietinbank. |
Thẻ tín dụng nội địa Vietinbank | Thẻ i-Zero Thẻ tài chính cá nhân Thẻ tín dụng dành cho khách hàng doanh nghiệp vừa, nhỏ. |
Thẻ tín dụng quốc tế Vietinbank | Thẻ Vietinbank Mastercard Platinum Cashback Thẻ VietinBank JCB Thẻ VietinBank MasterCard Thẻ VietinBank Cremium Visa Thẻ Tín Dụng Quốc Tế Premium Banking Thẻ VietinBank Visa Platinum Thẻ Visa Signature Thẻ công ty – Diners Club Corporate Card Thẻ TDQT doanh nghiệp Visa Corporate Thẻ TDQT doanh nghiệp Visa Credit SME |
Thẻ đồng thương hiệu Vietinbank | Thẻ VietinBank MasterCard Platinum Sendo Credit. Thẻ Tín Dụng Quốc Tế VietinBank JCB Vietnam Airlines. Thẻ VietinBank JCB Ultimate Vietnam Airlines. Thẻ Vpoint. Thẻ Vietravel. Thẻ Visa payWave Saigon Co.op. |
Phí thường niên Vietinbank là gì?
Khác với phí chuyển tiền Vietinbank, phí thường niên là một khoản phí mà ngân hàng Vietinbank thu đối với tất cả các sản phẩm thẻ ATM phát hành.
Và số tiền này sẽ được thu hàng năm, theo tỷ lệ quy định của ngân hàng. Vì vậy, khi sử dụng thẻ, khách hàng cần lưu ý về phí thường niên của thẻ Vietinbank.
Phí thường niên của Vietinbank là bao nhiêu?
Phí thường niên là khoản phí mà khách hàng phải trả cho ngân hàng khi sử dụng thẻ. Tài khoản thu phí thường niên sẽ được thu mỗi năm đối với tất cả khách hàng sử dụng thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng và thẻ đồng thương hiệu. Phí này sẽ được tính khi đăng ký phát hành thẻ với chu kỳ thu phí là một năm.
Phí được thu nhằm duy trì các chức năng của thẻ như: Rút tiền, chuyển tiền, thanh toán trực tuyến, … và nếu quá hạn thanh toán phí thường niên mà khách hàng không thanh toán. Thẻ có nguy cơ bị khóa tạm thời hoặc vĩnh viễn mà không cần thông báo.
Phí thường niên có phải là phí duy trì thẻ ATM Vietinbank không?
Phí thường niên và phí duy trì là hai loại phí khác nhau, tuy nhiên nhiều khách hàng hiện đang phân vân về mức phí. Bảng sau so sánh sự giống và khác nhau giữa hai loại phí này.
Phí thường niên | Phí duy trì |
Phí được thu vào các sản phẩm và dịch vụ thẻ của ngân hàng theo chu kỳ một năm. | Phí được tính khi khách hàng mở tài khoản ngân hàng. Phí này được tính theo tháng và được thu nhằm khuyến khích khách hàng sử dụng thường xuyên hơn. |
Phí thường niên được thu trên thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng và thẻ phí. | Phí không bắt buộc phải trả, nhưng yêu cầu số dư tài khoản tối thiểu để duy trì và khấu trừ phí. |
Phí thường niên cho thẻ tín dụng sẽ cao hơn nhiều lần so với thẻ ghi nợ. | Phí duy trì tài khoản dao động từ 5.000 đồng đến 15.000 đồng / tháng. |
Biểu phí thường niên thẻ tín dụng Vietinbank mới nhất hiện nay
Sau đây là cập nhật mới nhất về Biểu phí thường niên thẻ tín dụng của Vietinbank hôm nay. Biểu phí này thu theo từng loại thẻ nên bạn xem kỹ để tránh sai sót.
Phí thường niên thẻ ngân hàng Vietinbank đối với ghi nợ nội địa
Thẻ nội địa là loại thẻ ATM mà chúng ta thường sử dụng để rút tiền mặt từ hệ thống ATM. Thẻ này chỉ được sử dụng trong lãnh thổ Việt Nam, không dùng để thanh toán quốc tế.
Tên thẻ | Loại phí |
Thẻ GNNĐ chip contactless E Partner | 60.000 VND/năm |
Thẻ GNNĐ chip contactless E Partner Premium | 60.000 VND/năm |
Thẻ GNNĐ Epartner Vpay (phi vật lý) | Miễn phí |
Thẻ S – Card, S – Card liên kết | 49.092 VND/năm |
Thẻ C – Card, C – Card liên kết, 12 con giáp, G – Card, Pink-Card | 60.000 VND/năm |
Phí thường niên thẻ ghi nợ quốc tế Vietinbank
Loại thẻ ghi nợ quốc tế ngân hàng Vietinbank cũng giống như thẻ ghi nợ nội địa, chỉ khác chức năng là được phép thanh toán trên toàn thế giới. Và phí cho thẻ này sẽ cao hơn phí cho thẻ ghi nợ quốc gia.
Tên thẻ | Thẻ chính | Thẻ phụ |
Thẻ Mastercard Debit Platinum Khách hàng ưu tiên (thẻ Premium Banking) | 0 VND | 0 VND |
Thẻ Visa Debit Platinum Sống khỏe | 13.636 VND | 5.000 VND |
Thẻ Visa/ Mastercard Debit Platinum Vpay (thẻ phi vật lý) | 0 VND | 5.000 VND |
Thẻ Mastercard Platinum Sendo (thẻ vật lý & phi vật lý) (tính theo năm) | 20,000 VND/tháng | |
Thẻ UPI Debit Gold | 10.000 VND | |
Thẻ Visa Debit Gold Sakura (Tài khoản VND/USD) | 0 VND | Miễn phí |
Thẻ Visa Debit Gold USD | 9.090 VND | Miễn phí |
Phí thường niên thẻ tín dụng quốc tế Vietinbank
Phí thường niên của thẻ tín dụng quốc tế sẽ cao, hạng thẻ càng cao thì phí càng cao. Dưới đây là biểu phí chi tiết do Vietinbank cập nhật.
STT | Tên thẻ | Phí |
1 | Thẻ Visa/ Mastercard Classic | 136.364 VND |
2 | Thẻ JCB Classic | 227.273 VND |
3 | Thẻ Visa Gold | 181.818 VND |
4 | Thẻ JCB Gold | 272.727 VND |
5 | Thẻ JCB Platinum Heroes | 0 VND |
6 | Thẻ Visa Platinum | Thẻ phát hành từ 01/3/2021: 227.273 VNDThẻ phát hành trước 01/3/2021: 909.091 VND |
8 | Thẻ Visa Platinum phi vật lý | 113.636 VND |
9 | Thẻ Mastercard Cashback | 818.181 VND |
10 | Thẻ Mastercard Cashback phi vật lý | 409.091 VND |
11 | Thẻ Visa Signature (thẻ chính, thẻ phụ) | 4.544.545 VND |
12 | Thẻ UPI Platinum | 272.727 VND |
13 | Thẻ Khách hàng ưu tiên (Premium Banking) | |
Năm đầu sử dụng | Miễn phí | |
Năm thứ 2 | Thẻ của khách hàng hạng Bạch Kim và Kim Cương: Miễn phíThẻ của khách hàng hạng vàng, bạc: 909.091 VND | |
14 | Thẻ Liên kết | |
Thẻ JCB Platinum Vietnam Airlines(hiệu lực từ 15/5/2021) | 454.545 VND | |
Thẻ JCB Platinum Vietnam Airlines phi vật lý | 227.273 VND | |
Thẻ JCB Ultimate Vietnam Airlines | 5.454.545 VND | |
15 | Thẻ Mastercard Platinum Sendo | |
Thẻ vật lý | Thẻ chính 399,000 VNDThẻ phụ 199,000 VND | |
16 | Thẻ JCB Vietravel | |
Thẻ Classic | 227.273 VND | |
Thẻ Platinum | 909.091 VND | |
Thẻ JCB Hello Kitty | Thẻ Classic: 227.273 VNDThẻ Gold: 272.727 VNDThẻ Platinum: 909.090 VND | |
17 | Thẻ Mastercard Gamuda | 909.090 VND |
Thẻ phụ | Thẻ phụ: 4.544.545 VNDMastercard Platinum Sendo: 199,000 VNDCác thẻ khác 50% phí thẻ chính |
Phí thường niên thẻ tín dụng nội địa Vietinbank
Sản phẩm thẻ tín dụng nội địa của Vietinbank chỉ có phí thường niên là 45.455 đồng / năm. Đây là mức phí khá thấp so với các loại thẻ tín dụng nội địa do các ngân hàng khác phát hành.
Phí thường niên cho các thẻ khác
Tên thẻ | Loại phí |
Phí thường niên thẻ tín dụng Vietinbank KH doanh nghiệp | Thẻ Visa Corporate Classic: 136.364 VNDThẻ Visa Corporate Gold: 181.818 VNDThẻ Visa Corporate Platinum: 909.091 VNDThẻ DCI Corporate: 900.000 VND |
Phí thường niên thẻ 2 CARD Vietinbank | Tín dụng 2 Card: 180.909 VNDGhi nợ 2 Card: 60.000 VND |
Thẻ tài chính cá nhân | 45.455 VND |
Câu hỏi về phí thường niên Vietinbank
Có thể miễn hoặc giảm phí thường niên không?
Như chúng ta đã biết, phí thường niên là khoản phí phải đóng đủ hàng năm, nếu không sẽ bị khóa thẻ. Nhưng nếu chúng ta muốn nhận được phí thường niên miễn phí thì sao? Là nó có thể, nó có thể? Nhưng chỉ áp dụng cho chủ thẻ tín dụng.
Hoàn phí thường niên năm đầu tiên cho chủ thẻ Classic và Platinum nếu chi tiêu tích lũy từ 1 triệu đồng trở lên trong vòng 30 ngày kể từ ngày kích hoạt thẻ.
Hoàn trả 100% từ năm thứ 2 với:
- Người sở hữu thẻ Classic có chi phí tích lũy trong 1 năm đạt 25 triệu.
- Chủ thẻ bạch kim có thể chi tiêu 50 triệu trong thẻ tích lũy trong 1 năm.
- Hoàn tiền 50% cho chủ thẻ Signature / Ultimate nếu chi tiêu từ 250 triệu trở lên.
Không sử dụng thẻ Vietinbank với phí thường niên
Nhiều bạn thấy phí thường niên quá cao nên không sử dụng thẻ Vietinbank nữa. Tuy nhiên, nếu không sử dụng thẻ, bạn vẫn phải trả phí thường niên.
Các khoản phí này được tính ngay khi thẻ được kích hoạt, kể cả khi thẻ bị khóa thì các khoản phí này vẫn được tính. Chỉ khi bạn hủy vĩnh viễn thẻ Vietinbank thì mới không bị tính phí thường niên.
Phí thường niên Vietinbank được thu khi nào?
Phí thường niên sẽ được thu ngay từ khi khách hàng đăng ký mở thẻ tại ngân hàng. Các khoản phí này được tính ngay cả khi thẻ tín dụng chưa được kích hoạt.
Vì khi đó, thông tin thẻ của bạn đã tồn tại trong hệ thống ngân hàng. Do đó, vẫn sẽ thu phí như bình thường, khách hàng lưu ý vấn đề này.
Ngân hàng nào có phí thường niên thấp nhất?
So với phí thường niên của các ngân hàng hiện nay như BIDV, Agribank, ACB,… thì ngân hàng Vietinbank được đánh giá là ngân hàng thu phí thấp. Nhưng trong tương lai, sự cạnh tranh giữa các ngân hàng có thể thay đổi mức phí đối với từng khách hàng tùy từng thời điểm.
Nếu không sử dụng thẻ nữa thì Vietinbank có thu phí thường niên không?
Khác với phí duy trì tài khoản, nếu khách hàng không có nhu cầu sử dụng thẻ nữa thì sẽ không bị tính phí. Tuy nhiên, nếu khách hàng có nhu cầu tiếp tục sử dụng thẻ nhưng không hoàn trả phí thường niên, đồng nghĩa với việc ngân hàng sẽ ghi nợ khó đòi.
Việc đăng nợ khó đòi sẽ ảnh hưởng đến khoản vay hoặc việc mở thẻ tín dụng của khách hàng trong thời gian tới. Vì vậy, khách hàng sử dụng thẻ tín dụng cần lưu ý vấn đề này.
Bài viết này của Taichinh.vip đã cung cấp đến mọi người những nội dung đề cập đến phí thường niên Vietinbank là gì? Chúng tôi mong muốn rằng, thông tin mà chúng tôi chia sẻ sẽ không khiến các bạn thất vọng. Xin cảm ơn!