Enterprise là gì? Các loại hình doanh nghiệp hiện nay?

Enterprise là gì? Thuật ngữ tiếng Anh này được dịch ra là doanh nghiệp. Và có khá nhiều loại hình doanh nghiệp khác nhau trên thị trường. Cùng Taichinh.vip tìm hiểu chi tiết về khái niệm này qua bài viết dưới đây bạn nhé!

enterprise là gì

Giới thiệu về thuật ngữ Enterprise

Việc hiểu rõ định nghĩa Enterprise sẽ giúp các bạn sử dụng từ mới này một cách chính xác, trong những trường hợp cụ thể và hợp lý.

Enterprise là gì?

Có thể nói, Enterprise có nghĩa là doanh nghiệp. Nó là một từ tiếng Anh cơ bản trong kinh doanh. Từ này dùng để mô tả một tổ chức kinh tế, có tên riêng, có tài sản riêng.

Ngoài ra, doanh nghiệp – công ty còn có trụ sở giao dịch, địa chỉ cụ thể và được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh. Các đặc điểm của tổ chức này đã được quy định rõ ràng trong luật về công ty, được công bố năm 2014.

Có từ nào thay thế Enterprise không?

Hiện nay, nhiều thuật ngữ tiếng Anh được dùng, có nhiều điểm tương đồng về nghĩa với Enterprise. Và phổ biến nhất chính là Business với nghĩa là doanh nghiệp hoặc Company với nghĩa là công ty.

Nếu như bạn chỉ có nhu cầu đề cập tới 1 tập hợp những công ty có mối quan hệ chặt chẽ, thống nhất về lợi ích kinh tế như công ty mẹ – công ty con, … thì “Company Group” là một từ phù hợp. 

Nó có nghĩa là nhóm công ty, nhóm doanh nghiệp. Tùy vào ngữ cảnh và mục đích sử dụng mà quý khách hàng có thể cân nhắc sử dụng những từ trên theo cách nào cho phù hợp.

Một số thuật ngữ khác

Nhóm doanh nghiệp

Tập hợp các doanh nghiệp có mối quan hệ lâu dài với nhau về lợi ích kinh tế – công nghệ – thị trường cũng như là những dịch vụ kinh doanh khác. Nó bao gồm những hình thức: công ty mẹ – công ty con, tập đoàn kinh tế và những hình thức khác. (Theo điều 146, Chương 7 Luật Doanh nghiệp 2005).

DN liên doanh và Doanh nghiệp nước ngoài (FDI)

Doanh nghiệp FDI là doanh nghiệp được thành lập tại Việt Nam do hai hoặc nhiều bên hợp tác trên cơ sở hợp đồng liên doanh. Hoặc thỏa thuận ký giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và chính phủ nước ngoài.

Ngoài ra có thể liên doanh với các nhà đầu tư nước ngoài trên cơ sở hợp đồng liên doanh, hình thức này ngày càng phổ biến trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay.

Công ty nước ngoài

Là công ty 100% vốn nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.

Đặc điểm của Enterprise là gì?

đặc điểm của enterprise

Dưới đây là một số đặc điểm của Enterprise, bạn có thể tham khảo để cập nhật thêm nhiều thông tin hữu ích cho bản thân mình nhé!

  • Có tính pháp lý, được cấp giấy phép kinh doanh bởi cơ quan có thẩm quyền, được Nhà nước cũng như là pháp luật công nhận.
  • Mục tiêu chính của các Enterprise chính là có lợi nhuận, cung cấp dịch vụ và lợi ích lâu dài. 
  • Phổ biến nhất chính là sản xuất hàng hóa, buôn bán và kinh doanh vì lợi nhuận, cũng như tạo dựng lòng tin và uy tín của người tiêu dùng.
  • Hoạt động có tổ chức, có cơ cấu tổ chức nhân sự rõ ràng. Trong các tổ chức, có sự phân chia các bộ phận khác nhau. Mỗi bộ phận đều có sứ mệnh riêng, hướng tới mục tiêu chung là xây dựng và phát triển doanh nghiệp. Nó là một thể thống nhất, liên kết chặt chẽ với nhau.
  • Kinh doanh theo cơ chế thị trường, có sự cạnh tranh mạnh mẽ nhằm mục đích tồn tại cũng như là phát triển. Đây là nguyên tắc sống còn của doanh nghiệp. Sự tồn tại lâu dài phụ thuộc vào mô hình, sản phẩm cũng như chiến lược kinh doanh.

Phân loại doanh nghiệp

Theo hình thức pháp lý của doanh nghiệp

Theo Luật DN 2005, có 5 loại hình DN với các đặc điểm pháp lý, hình thức tổ chức và khả năng huy động vốn không giống nhau, các loại hình này gồm có:

  • DNTN: là công ty do một cá nhân làm chủ và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của công ty. Mỗi cá nhân chỉ có quyền thành lập 1 DNTN.
  • Công ty TNHH MTV: là doanh nghiệp do 1 tổ chức hay một cá nhân làm chủ sở hữu, chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty và các nghĩa vụ bất động sản khác thuộc sở hữu của mình, không vượt quá phạm vi số vốn cổ phần của công ty.
  • Công ty TNHH 2 thành viên trở lên: là công ty mà thành viên có thể là tổ chức hoặc cá nhân; số lượng thành viên không quá 50. Các thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong giới hạn số vốn cam kết góp vào công ty.
  • Công ty CP: là công ty trong đó vốn cổ phần của công ty được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Người hoặc tổ chức sở hữu cổ phần của công ty được gọi là cổ đông và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ bất động sản khác trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
  • Công ty hợp danh: là loại hình DN trong đó phải có tối thiểu hai thành viên hợp danh là chủ sở hữu chung của công ty, cùng kinh doanh dưới một tên chung là thành viên hợp danh, ngoài các thành viên hợp danh thì có thể có người góp vốn.

Tùy theo tính chất sở hữu tài sản doanh nghiệp

  • Doanh nghiệp Nhà nước: Đây chính là tổ chức kinh tế do Nhà nước đầu tư 100% vốn, thực hiện chức năng quản lý về mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh từ khi thành lập tới khi giải thể.
  • Doanh nghiệp hùn vốn: là tổ chức kinh tế do các thành viên tham gia góp vốn đầu tư và được gọi là công ty. Họ được chia lãi và chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp của họ.
  • Doanh nghiệp tư nhân: là đơn vị kinh doanh có số vốn không nhỏ hơn vốn cổ phần, do cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng tất cả số tài sản của mình về mọi hoạt động của công ty.
  • Hợp tác xã: là loại hình kinh tế tập thể do người lao động và các tổ chức có nhu cầu, lợi ích chung tự nguyện góp vốn, công sức theo quy định của pháp luật nhằm bồi dưỡng sức mạnh cộng đồng của tập thể và của từng thành viên nhằm giúp đỡ lẫn nhau. thực hiện hiệu quả hơn các hoạt động sản xuất, thương mại, dịch vụ, cải thiện đời sống góp phần phát triển kinh tế – xã hội.

Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động của các doanh nghiệp

Dựa vào lĩnh vực hoạt động của công ty trong nền kinh tế quốc dân có thể chia thành: 

  • DN nông nghiệp.
  • DN công nghiệp.
  • DN thương mại.
  • DN dịch vụ.

Căn cứ vào quy mô vốn, lao động và sản phẩm

Nếu như dựa vào tính chất này thì có thể chia thành:

  • DN nhỏ.
  • DN vừa.
  • DN lớn.

Căn cứ vào chế độ trách nhiệm

phân loại doanh nghiệp theo chế độ trách nhiệm

Có thể phân ra thành các loại sau:

  • DN có chế độ trách nhiệm vô hạn.
  • DN có chế độ trách nhiệm hữu hạn.

Các loại hình kinh doanh khác

Doanh nghiệp FDI

Các công ty có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Thành viên hoặc cổ đông của tổ chức kinh tế là NĐT nước ngoài. 

Tổ chức, cá nhân nước ngoài được đầu tư vốn không hạn chế về tỷ lệ vốn. Có 2 loại hình doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, bao gồm:

  • Công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài.
  • Các công ty mà thể nhân có quốc tịch nước ngoài hoặc được thành lập theo luật pháp của nước ngoài.

Công ty ma

Công ty ma là gì? Công ty ma là thuật ngữ dành cho những doanh nghiệp hoặc tập đoàn đã hoàn thành mọi thủ tục thành lập nhưng không có hoạt động sản xuất kinh doanh.

Trên đây là những khái niệm cơ bản cũng như cách phân loại các loại hình doanh nghiệp theo luật nhà nước mà Tài Chính VIP muốn chia sẻ đến quý người đọc. Enterprise là gì? Chắc chắn bạn đã có câu trả lời cho riêng mình rồi đúng không nào? Đây là những kiến thức cơ bản mà các nhà đầu tư, cá nhân và công ty nhất định phải nắm được.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *