Lãi suất kép là gì? Lãi suất kép hiểu đơn giản là lãi suất đầu tư và gửi tiền tiết kiệm – một hình thức sinh lời hiệu quả. Vậy hiện nay lãi suất kép ngân hàng nào là cao nhất? Công thức tính lãi suất có đơn giản không? Cùng Taichinh.vip theo dõi bài viết dưới đây để tìm hiểu chi tiết lãi suất vay ngân hàng và lãi suất kép là gì nhé!
Lãi suất kép là gì?
Khác với lãi suất cố định, lãi kép hay lãi suất kép đơn giản là sự tích lũy lại số tiền lãi nhận được. Tức là số lãi sinh ra sau quá trình đầu tư được cộng vào vốn ban đầu để tiếp tục chu kỳ sinh lời tiếp theo. Chu kỳ này lặp đi lặp lại, càng kéo dài thì lãi suất càng cao. Vì vậy, khái niệm lãi kép chỉ nảy sinh khi tiền lãi phát sinh được cộng vào vốn.
Ví dụ:
- Vốn ban đầu: 1.000.000 VND
- Lãi suất năm: 10%
- Thời gian gửi: 5 năm
Nếu áp dụng lãi suất đơn:
- Năm 1: 1.000.000 x 10% = 100.000 VND
- Năm 2: 1.000.000 x 10% = 100.000 VND
- Năm 5: 1.000.000 x 10% = 100.000 VND
Tổng lãi nhận được sau 5 năm là 500.000 VND
Nếu áp dụng lãi suất kép:
- Năm 1: 1.000.000 x 10% = 100.000 VND => Vốn năm 2 là 1.000.000 + 100.000 = 1.100.000 VND
- Năm 2: 1.100.000 x 10% = 110.000 VND => Vốn năm 3 là 1.100.000 + 110.000 = 1.210.000 VND
- …
- Năm 5: 1.430.000 x 10% = 143.000 VND
Tổng lãi nhận được sau 5 năm là 605.000 VND
Như vậy, với cùng một số vốn và lãi suất ban đầu, lãi suất kép sẽ mang lại lợi nhuận lớn hơn rất nhiều so với lãi suất đơn giản. Đó chính là sức mạnh kỳ diệu của nó.
Bảng lãi suất kép một số ngân hàng
Ngân hàng | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 09 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng |
ABBank | 4,25 | 4,25 | 4,80 | 4,70 | 5,00 | 4,20 | 4,20 |
Agribank | 3,00 | 3,50 | 4,50 | 4,50 | 5,50 | 5,50 | 5,50 |
Timo | 4,40 | 4,70 | 5,75 | – | 6,05 | 6,15 | – |
Bắc Á | 4,75 | 4,75 | 6,00 | 6,05 | 6,10 | 6,20 | 6,20 |
Bảo Việt | 4,40 | 4,75 | 6,10 | 6,20 | 6,50 | 6,80 | 6,80 |
BIDV | 3,00 | 3,50 | 4,50 | 4,50 | 5,50 | 5,50 | 5,50 |
CBBank | 4,10 | 4,20 | 6,20 | 6,30 | 6,50 | 6,60 | 6,60 |
Đông Á | 4,50 | 4,50 | 6,20 | 6,30 | 6,55 | 6,75 | 6,75 |
GPBank | 4,25 | 4,25 | 4,90 | 5,00 | 5,10 | 5,20 | 5,20 |
Hong Leong | 3,80 | 4,00 | 5,00 | 5,20 | 5,20 | – | 5,00 |
Indovina | 4,15 | 4,30 | 6,00 | 6,15 | 6,30 | 6,40 | 6,50 |
Kiên Long | 4,55 | 4,55 | 5,20 | 5,40 | 5,50 | 6,20 | 6,20 |
MSB | 3,70 | 3,70 | 4,90 | 4,90 | 5,10 | 5,10 | 5,10 |
MB | 3,50 | 3,80 | 5,10 | 5,20 | 5,50 | 6,20 | 6,50 |
Nam Á Bank | 4,65 | 4,65 | 5,90 | 6,30 | – | 6,60 | – |
NCB | 4,75 | 4,75 | 6,30 | 6,40 | 6,50 | 6,50 | 6,40 |
OCB | 4,40 | 4,60 | 5,60 | 5,70 | 6,00 | 6,40 | 6,50 |
OceanBank | 4,75 | 4,75 | 6,00 | 6,10 | 6,30 | 6,70 | 6,70 |
PGBank | 4,45 | 4,45 | 6,00 | 6,00 | 6,10 | 6,60 | 6,70 |
PublicBank | 4,20 | 4,30 | 5,70 | 5,70 | 6,10 | 6,95 | 6,10 |
PVcomBank | 4,25 | 4,25 | 5,90 | 5,90 | – | 6,30 | 6,30 |
Sacombank | 3,50 | 3,70 | 5,30 | 5,60 | 6,00 | 6,20 | 6,30 |
Saigonbank | 3,60 | 4,00 | 5,70 | 5,70 | 5,90 | 5,90 | 5,90 |
SCB | 4,75 | 4,75 | 6,30 | 6,30 | 6,40 | 6,30 | 6,30 |
SeABank | 4,45 | 4,45 | 5,00 | 5,15 | 5,30 | 5,50 | 5,55 |
SHB | 4,15 | 4,45 | 5,90 | 6,00 | 6,20 | 6,20 | 6,20 |
TPBank | 3,80 | 4,00 | 4,80 | – | – | 6,00 | – |
VIB | 3,50 | 3,70 | 5,20 | 5,20 | 5,40 | 5,50 | 5,70 |
VietCapitalBank | 4,00 | 4,30 | 5,70 | 5,85 | 6,00 | 6,10 | 6,15 |
Vietcombank | 3,00 | 3,50 | 4,50 | 4,50 | 5,50 | – | 5,50 |
VietinBank | 3,00 | 3,80 | 4,70 | 4,70 | 5,80 | 5,80 | 5,80 |
VPBank | 4,20 | 4,25 | 5,30 | 5,30 | 5,80 | 4,90 | 4,90 |
Ưu điểm của lãi suất kép
Lãi suất kép là một khái niệm tài chính mà bạn thường thấy trong các tình huống đầu tư hoặc vay mượn. Ưu điểm chính của lãi suất kép bao gồm:
Tính phản ánh chính xác hơn về tình hình tài chính: Lãi suất kép cho bạn cái nhìn rõ ràng hơn về cách lãi suất và thời gian ảnh hưởng đến số tiền bạn đầu tư hoặc vay mượn.
Khả năng tính toán thuận tiện: Với lãi suất kép, bạn có thể sử dụng các công thức đơn giản để tính toán lợi nhuận hoặc số tiền trả trong tương lai mà không cần sử dụng phần mềm hoặc máy tính đặc biệt.
Giúp đưa ra quyết định tài chính tốt hơn: Hiểu về lãi suất kép có thể giúp bạn đưa ra quyết định tài chính thông minh hơn khi đầu tư hoặc vay mượn. Bạn có thể so sánh các tùy chọn khác nhau và đánh giá rủi ro và lợi ích của từng tùy chọn.
Thúc đẩy tính tự disiplin: Lãi suất kép có thể giúp bạn thấu hiểu sự quan trọng của việc duy trì kế hoạch tài chính và tránh mắc các khoản nợ không cần thiết.
Tuy nhiên, bạn cũng cần lưu ý rằng lãi suất kép cũng có thể mang lại một số rủi ro, đặc biệt là nếu bạn đang nợ nhiều tiền hoặc đầu tư vào các khoản vay có lãi suất cao. Nếu bạn không quản lý tốt, lãi suất kép có thể dẫn đến nợ tích lũy nhanh chóng hoặc lỗ vốn trong đầu tư.
Công thức tính lãi suất kép
Công thức tính lãi suất cơ bản
Công thức : A = P(1 + r/n)^nt
Trong đó:
- A: Số tiền có được sau khi tính lãi
- P: Số tiền ban đầu
- r: Lãi suất hàng năm
- n: Số kỳ tính lãi trong 1 năm
- t: Số năm gửi
Ví dụ:
- P = 10.000.000 VND
- r = 5%/năm = 0,05
- n = 4 (tính lãi theo quý)
- t = 10 (năm)
Kết quả: A = 10.000.000 x (1 + 0,05/4)^(4×10) = 16.470.000 VND
Như vậy, sau 10 năm gửi với lãi suất 5%/năm, tính lãi theo quý, số tiền thu được là 16.470.000 VND.
Bạn có thể tùy chỉnh công thức trên để áp dụng tính lãi theo năm, tháng hoặc theo kỳ khác.
Công thức tính lãi suất theo tháng
Từ công thức tính lãi suất cơ bản trên, có thể sử dụng để tính lãi suất theo tháng như sau:
Ví dụ: Tính lãi kép hàng tháng là 100 triệu đồng, lãi suất là 10%/năm, sau 20 năm sẽ như thế nào?
Chúng ta có:
- P = 100 triệu đồng.
- r = 10%/năm = 0,1/12 tháng (lãi suất tháng = 0,00833333).
- n = 20 năm x 12 tháng (20*12= 240)
- A = 100 triệu x (1 + 0,00833333)^240= 732.807.363 đồng
Công thức tính lãi suất theo năm
Công thức: A = P x (1 = r / n)nt
- A: Là số tiền bạn sẽ nhận được trong kỳ thanh toán sau này;
- P: là số tiền ban đầu bạn chuẩn bị gửi vào khoản tiết kiệm của mình;
- r: là lãi suất hàng năm;
- n: là số lần lãi được cộng vào gốc mỗi năm;
- t: là số năm gửi tiền.
Ví dụ: Bạn có khoản tiền gửi ngân hàng là 1 tỷ đồng, lãi suất hàng năm là 4,3%, số tiền gốc tăng dần theo quý. Hỏi Sau 6 năm bạn sẽ nhận được bao nhiêu tiền gốc và lãi?
Áp dụng công thức ta có: A = 1 tỷ x (1 + 4,3%/ 4)^ 4×6 = 1.292.557.881 đồng.
Ứng dụng của lãi suất kép
Giống với lãi suất thả nổi, lãi suất kép cũng có ứng dụng rộng rãi trong thực tế:
- Tiết kiệm ngân hàng: Các sản phẩm tiết kiệm dài hạn sử dụng lãi suất kép giúp tiền lời tăng nhanh theo thời gian.
- Đầu tư chứng khoán: Cổ tức, lợi nhuận được chia của cổ phiếu tái đầu tư sẽ sinh lời theo cơ chế lãi kép.
- Bảo hiểm: Các khoản phí đóng hàng kỳ được nhà bảo hiểm đầu tư sinh lời theo lãi suất kép.
Tuy nhiên, khi áp dụng cần lưu ý một số rủi ro tiềm ẩn như lạm phát, biến động lãi suất, rủi ro thị trường…để có chiến lược đầu tư phù hợp.
Cách tối ưu hóa lợi nhuận từ lãi suất kép
Dưới đây là một số bí quyết để tối đa hóa hiệu quả từ lãi suất kép:
- Bắt đầu đầu tư/tiết kiệm sớm: Thời gian càng dài lợi nhuận càng cao.
- Duy trì đóng góp/đầu tư đều đặn: Giúp lãi kép phát huy hiệu quả tối đa.
- Tận dụng nhiều kênh đầu tư: Phân bổ vốn hợp lý vào các kênh như tiết kiệm, chứng khoán, bất động sản…
- Tái đầu tư lãi vào gốc: Cho lãi sinh lãi để tiền phát triển nhanh hơn.
- Kéo dài thời gian đầu tư: Thời gian càng dài, lãi kép càng phát huy sức mạnh.
Bí quyết gửi tiết kiệm có lãi suất kép cao
Khi nói đến lãi suất kép, thời gian là điều cốt yếu để có được lãi suất kép tối ưu. Sức mạnh của lãi kép sẽ thể hiện rõ nhất trong chu kỳ 10, 20 năm tới. Bạn sẽ không thấy sự thay đổi đáng kể về dòng tiền trong vài năm đầu.
Vì vậy hãy bắt đầu tiết kiệm càng sớm càng tốt. Chỉ với một số vốn nhỏ và thực hành lâu dài, lãi suất kép sẽ tạo nên điều kỳ diệu, cho phép số tiền của bạn tăng theo cấp số nhân trong tương lai.
Trong hoạt động lãi kép, điều quan trọng là chọn kênh đầu tư và tạo ra tần suất lợi nhuận. Để làm được điều này, bạn nên thực hiện kế hoạch đầu tư của mình một cách thường xuyên, liên tục và không bị gián đoạn.
Việc luân chuyển gốc và lãi giúp tăng tổng số tiền gốc cho kỳ tiếp theo nên tiền lãi kỳ đó sẽ lớn hơn. Sau một thời gian nhất định (thường là 10 hoặc 20 năm), bạn sẽ thấy lợi nhuận mà lãi kép mang lại là vô cùng khổng lồ.
Câu hỏi thường gặp
Lãi suất kép có thực sự giúp tiền tăng gấp bội không?
Đúng, lãi suất kép thực sự có sức mạnh “kỳ diệu” giúp tiền tăng lên gấp nhiều lần ban đầu nhờ lãi sinh lãi. Tuy nhiên cần kết hợp nhiều yếu tố như thời gian đầu tư dài, lãi suất hợp lý, tái đầu tư lãi…
Mức lãi suất kép hợp lý là bao nhiêu để đầu tư hiệu quả?
Mức lãi suất kép hiệu quả phụ thuộc vào từng kênh đầu tư. Ví dụ lãi suất tiết kiệm ngân hàng khoảng 6-8%/năm, đầu tư chứng khoán có thể 10-15%/năm. Nên so sánh với lạm phát để đưa ra mức lãi suất hợp lý.
Nhược điểm của việc sử dụng lãi suất kép là gì?
Một số nhược điểm có thể kể đến như tính bất ổn cao nếu thị trường biến động, rủi ro lạm phát làm giảm giá trị đầu tư, đòi hỏi kỷ luật và sự kiên nhẫn để duy trì trong thời gian dài…
Hy vọng những chia sẻ của Taichinh.vip sẽ giúp bạn có câu trả lời lãi suất kép là gì ?Và biết cách tận dụng sức mạnh của nó để đạt được mục tiêu tài chính. Hãy bắt đầu việc đầu tư tiết kiệm sớm và duy trì nhất quán, lãi suất kép sẽ giúp tài sản của bạn tăng trưởng bền vững theo thời gian. Chúc bạn thành công