Chi phí lãi vay là gì? Công thức tính chi phí lãi vay

By Hồ Phụng Thanh Trang Updated on

Chi phí lãi vay là gì? Công thức tính chi phí lãi vay như thế nào? Chi phí lãi vay là một trong những chi phí quan trọng nhất của doanh nghiệp. Vì thế, việc tính toán và hạch toán chi phí lãi vay một cách chính xác, hợp lý sẽ ảnh hưởng lớn đến hoạt động vay tiền và lợi nhuận của doanh nghiệp. Cùng Taichinh.vip tìm hiểu chi tiết lãi suất vay ngân hàng ngay trong bài viết sau đây

Chi phí lãi vay là gì?

chi phi lai vay la gi 1

Chi phí lãi vay đơn giản là những khoản chi phí mà doanh nghiệp phải trả cho người cho vay tiền dưới hình thức lãi. Các khoản chi phí liên quan đến lãi vay như phí dịch vụ ngân hàng, phí bảo hiểm khoản vay… cũng được tính là chi phí lãi vay.

Chi phí lãi vay là một trong những chi phí quan trọng nhất của doanh nghiệp. Vì thế, việc tính toán và hạch toán chi phí lãi vay một cách chính xác, hợp lý sẽ ảnh hưởng lớn đến hoạt động và lợi nhuận của doanh nghiệp.

Chi phí lãi vay bao gồm: 

  • Lãi vay ngắn hạn
  • Lãi vay dài hạn
  • Lãi thấu chi (hạn mức tín dụng)
  • Lãi suất trái phiếu và trái phiếu chuyển đổi (bao gồm chi phí phát hành trái phiếu phổ thông và trái phiếu chuyển đổi)
  • Lãi suất các khoản vay khác như (lãi suất vay cố định, lãi suất thả nổi, lãi suất kép….)

Theo Chuẩn mực kế toán số 16, chi phí lãi vay được tính vào chi phí đi vay. Chi phí đi vay bao gồm các khoản mục khác như: phân bổ các khoản chiết khấu hoặc phụ trội liên quan đến khoản vay do phát hành trái phiếu; phân bổ chi phí bổ sung liên quan đến quá trình vay; chi phí tài chính của tài sản thuê tài chính.

Đặc điểm của chi phí lãi vay

dac diem cua chi phi lai vay

Trong báo cáo tài chính, chi phí lãi vay xuất hiện trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính. Theo Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 16, chi phí lãi vay được ghi nhận như sau:

Chi phí lãi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang được tính vào giá trị của tài sản đó (vốn hóa) khi đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Bộ luật này.

Chi phí lãi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang được tính vào giá trị của tài sản. Chi phí đi vay được vốn hóa khi đơn vị có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó và chi phí đi vay có thể được xác định một cách đáng tin cậy.

Đối với các doanh nghiệp, chi phí lãi vay sẽ phụ thuộc vào mặt bằng lãi suất chung trong nền kinh tế. Trong thời kỳ lạm phát, chi phí lãi vay tăng lên vì hầu hết các doanh nghiệp phải vay nợ với lãi suất cao hơn và trong thời kỳ lạm phát giảm thì điều ngược lại là đúng.

Cách tính chi phí lãi vay

cach tinh chi phi lai vay

Công thức tính chi phí lãi vay như sau:

Chi phí lãi vay = Số tiền vay * Lãi suất * Thời gian vay

Trong đó:

  • Số tiền vay: là số tiền gốc mà bạn vay
  • Lãi suất: được quy định theo từng hình thức và đối tượng cho vay. Thường được tính theo tỷ lệ %/năm
  • Thời gian vay: được tính theo đơn vị thời gian tương ứng với lãi suất (năm, tháng, ngày…)

Ví dụ: Bạn vay ngân hàng 100 triệu đồng trong 1 năm với lãi suất cho vay là 10%/năm. Như vậy chi phí lãi vay của bạn là:

Chi phí lãi vay = 100.000.000 đồng x 10% x 1 năm = 10.000.000 đồng

Như vậy, sau 1 năm bạn sẽ phải trả cho ngân hàng số tiền gốc 100 triệu cộng với chi phí lãi vay là 10 triệu đồng, tổng cộng là 110 triệu đồng.

Chi phí lãi vay có trừ khi tính thuế hay không?

Việc chi phí lãi vay có được trừ để tính thuế TNDN hay không phụ thuộc vào một số yếu tố:

  • Chi phí lãi vay phải liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
  • Tỷ lệ chi phí lãi vay so với tổng doanh thu của doanh nghiệp không quá 20%. Phần vượt quá 20% sẽ không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.
  • Lãi vay không được trừ khi vay để đầu tư chứng khoán, cho vay lại, đầu tư bất động sản…
  • Lãi vay từ các khoản vay cá nhân không liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh cũng không được tính vào chi phí được trừ.

Như vậy, khi tính thuế TNDN, chi phí lãi vay chỉ được trừ khi đáp ứng đủ các điều kiện về mục đích vay, tỷ lệ và liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Hạch toán chi phí lãi vay như thế nào?

hoach toan chi phi lai vay nhu the nao

Theo quy định về việc vay vốn từ cá nhân (không phải tổ chức tín dụng), khi doanh nghiệp trả lãi vay, doanh nghiệp có trách nhiệm phải khấu trừ 5% Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN). Dưới đây là hai trường hợp cụ thể:

Trường hợp 1

 Nếu trên hợp đồng ghi rõ ràng là “Bên vay sẽ chịu Thuế TNCN” (nghĩa là Doanh nghiệp chịu khoản tiền thuế này thay cho cá nhân):

Khi trả tiền lãi vay cho cá nhân, ghi:

  • Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Tổng số tiền lãi vay mà Doanh nghiệp trả cho cá nhân cho vay)
  • Có TK 111, TK 112

Khi tính tiền Thuế TNCN phải nộp, ghi:

  •   Nợ TK 811 – Chi phí khác (Số tiền thuế TNCN 5% mà Doanh nghiệp phải chịu)
  •   Có TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân

Khi nộp tiền thuế, ghi:

  •   Nợ TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân
  •   Có TK 111, TK 112
  • Cuối năm, phải loại bỏ chi phí này (đưa vào Chỉ tiêu B4 trên Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp – TNDN).

Trường hợp 2

Nếu hợp đồng ghi rằng “cá nhân sẽ chịu khoản thuế đó” (nghĩa là Doanh nghiệp sẽ nộp thuế hộ cho cá nhân):

Khi trả tiền lãi vay cho cá nhân, ghi:

  •   Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Tổng số tiền lãi vay mà Doanh nghiệp trả cho cá nhân cho vay)
  •   Có TK 111, TK 112

Tính tiền thuế TNCN phải nộp, ghi:

  •   Nợ TK 138 – Phải thu khác (Số tiền thuế TNCN 5% mà cá nhân phải chịu)
  •   Có TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân

Khi nộp tiền thuế, ghi:

  •   Nợ TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân
  •   Có TK 111, TK 112

Khi thu lại tiền thuế 5% từ cá nhân cho vay, ghi:

  •   Nợ TK 111, 112
  •   Có TK 138 – Phải thu khác

Thông qua các bước này, doanh nghiệp có thể tuân thủ quy định và xử lý các khoản thuế TNCN đối với việc vay vốn từ cá nhân một cách đúng quy định.

Trên đây là những chia sẻ của tôi về cách tính và hạch toán chi phí lãi vay. Hi vọng bài viết đã cung cấp những thông tin hữu ích giúp các bạn hiểu rõ hơn về khoản chi phí quan trọng này. Cảm ơn các bạn đã quan tâm, chúc các bạn thành công!

Kết luận

  • Chi phí lãi vay bao gồm các khoản chi phí lãi vay và các chi phí liên quan khác như phí dịch vụ, phí bảo hiểm.
  • Công thức tính chi phí lãi vay: Số tiền vay * Lãi suất * Thời gian vay
  • Lãi suất vay khác nhau tùy theo đối tượng cho vay.
  • Chi phí lãi vay chỉ được trừ khi tính thuế TNDN nếu đáp ứng các điều kiện về mục đích vay, tỷ lệ và liên quan hoạt động kinh doanh.
  • Kế toán hạch toán chi phí lãi vay vào TK 635 và các TK có liên quan.

Câu hỏi thường gặp

Chi phí lãi vay có được vốn hóa hay không?

Câu trả lời là có, chi phí lãi vay được vốn hóa khi đáp ứng các điều kiện:

  • Chi phí lãi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang.
  • Thời gian xây dựng/sản xuất tài sản dở dang trên 12 tháng.

Lúc này, chi phí lãi vay sẽ được vốn hóa vào nguyên giá tài sản dở dang thay vì tính vào chi phí tài chính.

Lãi suất vay có mức trần không?

Có, lãi suất vay giữa các bên có quan hệ liên kết không được vượt quá 150% của lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố. Nếu lãi suất vay vượt mức này sẽ bị coi là không hợp lý và không được tính vào chi phí được trừ.

Chi phí lãi vay được hạch toán như thế nào nếu phát sinh trong nhiều kỳ kế toán?

Trường hợp chi phí lãi vay phát sinh trong nhiều kỳ kế toán khác nhau thì việc hạch toán sẽ được thực hiện từng phần tương ứng với từng kỳ phát sinh. Kế toán căn cứ vào các chứng từ, hợp đồng vay để xác định chi phí lãi vay phát sinh thuộc kỳ nào và hạch toán vào chi phí tài chính của kỳ đó.

Hy vọng bài viết trên của Tài Chính Vip có thể giúp bạn giải đáp thắc mắc về chi phí lãi vay là gì? Hãy thường xuyên theo dõi trang để cập nhật các tin tức mới nhất nhé! Cảm ơn bạn đã theo dõi, chúc bạn có một ngày tốt lành.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *